Cách phát âm trong tiếng anh phần 3

Qua các bài trước,chúng ta đã học được 22 âm trong cách phát âm tiếng anh. Thật đơn giản và dễ dàng phải không ạ. Tuy nhiên chúng ta cần tập luyện tích cực và thường xuyên hơn, nếu không rất dễ quên và nhầm lẫn. Đến với bài này chúng ta tiếp tục học thêm 11 âm khác trong phát âm tiếng anh, qua đó bổ xung thêm các âm mình có thể phát âm chuẩn và nâng cao khả năng nói tiếng anh chuẩn.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-3-1


Sau đây chúng ta hãy cùng nhau học tiếp 11 âm tiếp theo trong cách phát âm tiếng anh mà Blog chúng tôi đang hướng dẫn các bạn.

23. Phát âm âm /f/

Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

24. Phát âm âm /v/

Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

25. Phát âm âm /h/

Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.

Phương thức cấu âm: Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

26. Phát âm âm /j/

Vị trí cấu âm: Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

27. Phát âm âm /k/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

28. Phát âm âm /g/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

29. Phát âm âm /l/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

30. Phát âm âm /m/

Vị trí cấu âm: Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

31. Phát âm âm /n/

Vị trí cấu âm: Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

32. Phát âm âm /ŋ/

Vị trí cấu âm: Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

33. Phát âm âm /r/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-3-2

Vậy là chúng ta đã học được 33 âm trong cách phát âm tiếng anh mà chúng tôi đã hướng dẫn các bạn. Hi vọng bài học này sẽ bổ ích cho những ai chưa tìm thấy hướng đi hay chưa biết cách phát âm tiếng anh hiệu quả và đúng chuẩn. Chúc các bạn sớm có những tiến bộ trong nói và phát âm tiếng anh nói riêng, cũng như khả năng ngoại ngữ nói chúng.


Đăng nhận xét