Học thì tương lai với "Going to" thật dễ

Bài trước chúng ta đã trình bày cách dùng thì tương lai với "Will" ,bài này chúng ta cùng học cách dùng và cấu trúc của thì tương lai với "Going to" . Qua đây, sẽ hiểu trường hợp nào dùng với "Going to" cho hợp lý và đúng ngữ cảnh. 
thi-tuong-lai-voi-going-to

==>>> Học Ngữ pháp tiếng anh đơn giản đến không ngờ

Cách dùng thì tương lai với "Going to"

Chúng ta dùng 'going to' khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

  • I'm going to see him later today.
Tôi định gặp anh ta trong ngày hôm nay.
  • They're going to launch it next month.
Họ sẽ triển khai nó vào tháng tới.
  • We're going to have lunch first.
Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước.
  • She's going to see what she can do.
Cô ấy sẽ xem xét những gì cô ấy có thể làm.
  • I'm not going to talk for very long.
Tôi sẽ không nói nhiều.
Chú ý rằng kế hoạch hay dự định hày không nhất định phải là tương lai gần.

  • When I retire I'm going to go back to Barbados to live.
Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.
  • In ten years time, I'm going to be boss of my own successful company.
Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.
Chúng ta dùng 'going to' khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

  • Look out! That cup is going to fall off.
Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.
  • Look at those black clouds. It's going to rain soon.
Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.
  • These figures are really bad. We're going to make a loss.
Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.
  • You look very tired. You're going to need to stop soon.
Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.
Chúng ta có thể thay thế 'going to go' bằng 'going'.

  • I'm going out later.
Tôi sẽ ra ngoài sau.
  • She's going to the exhibition tomorrow.
Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

Cấu trúc của thì tương lai với "Going to"

Câu khẳng định của thì tương lai với "Going to"


-  S + be + going to + V (+O)
Ví dụ:
  • They're going to launch it next month.
  • Look out! That cup is going to fall off.

Câu phủ định của thì tương lai với "Going to"


S + be not + going to + V (+O)
Ví dụ:
  • They aren't going to launch it next month.
  • I'm not going to talk for very long.

Câu nghi vấn của thì tương lai với "Going to"


(Từ để hỏi +) be + S + going to + V (+O)?
Ví dụ:
  • Are they going to launch it next month?
  • Is she going to the exhibition tomorrow?

Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học

Đăng nhận xét