Học cách dùng thì quá khứ tiếp diễn vô cùng dễ hiểu

Ở bài trước chúng ta đã biết thì quá khứ đơn dùng khi nào và cấu trúc của nó. Đến với bài này chúng ta sẽ biết được cách dùng và cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn và sự khác biệt giữa 2 thì quá khứ này là như thế nào để có thể phân biệt khi sử dụng .
thi-qua-khu-tiep-dien

Xem thêm: Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.
Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.
==>>> Ngữ pháp tiếng anh đơn giản đến không ngờ

  • Were you expecting any visitors?
Anh có mong đợi người khách nào không?
  • Sorry, were you sleeping?
Xin lỗi, anh đang ngủ à?
  • I was just making some coffee.
Tôi đang pha cà phê.
  • I was thinking about him last night.
Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy.
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

  • I was walking in the street when I suddenly fell over.
Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.
  • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead.
Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them.
Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.
  • The company was declining rapidly before he took charge.
Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống.
  • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working.
Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn


- S + was/were + V-ing (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
  • I was thinking about him last night.
  • We were just talking about it before you arrived.

Câu phủ định của thì quá khứ tiếp diễn


- S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
  • I wasn't thinking about him last night.
  • We were not talking about it before you arrived.

Câu nghi vấn của thì quá khứ tiếp diễn


- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
  • Were you thinking about him last night?
  • What were you just talking about before I arrived?

Đăng nhận xét