Phân biệt cách dùng từ vựng Convince và Persuade dễ dàng

Trong từ vựng tiếng anh việc sử dụng những từ có nghĩ giống nhau trong những hoàn cảnh khác nhau là khác nhau. Qua đó cho thấy việc học từ vựng là vô cùng quan trọng và cần thiết. Bài học sau, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cách dùng của từ vựng Convince và Persuade các bạn nhé.




Cách dùng của Convince /kənˈvɪns/

Động từ này được từ điển Oxford diễn giải là "cause (someone) to believe firmly in the truth of something" - thuyết phục ai đó tin vào điều gì. Cách dùng của từ này thường là "convince someone of something/ that + clause".

Ví dụ:

Robert convinced Julia of his innocence. - convince someone of something - Robert thuyết phục Julia về sự vô tội của anh ấy.

He is desperate to convince us that he believes in the rightness of his actions. - convince someone that clause - Anh ấy thuyết phục chúng tôi trong tuyệt vọng rằng anh ấy có quyền trong những hành động đó.

2. Cách dùng của Persuade /pəˈsweɪd/

Động từ này được diễn giải "induce (someone) to do something through reasoning or argument" - thuyết phục ai đó làm gì vì hợp lý. Cách dùng của từ thường là "persuade someone to do something".

Ví dụ:

It wasn't easy, but I persuaded him to do the right thing. - Điều đó không dễ, nhưng tôi đã thuyết phục anh ta làm điều đúng đắn.

We only need one more player for this game. Can you persuade your sister to join in? - Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa thôi. Cậu thuyết phục chị gái cậu tham gia cùng được không?

Như vậy, "convince" dùng để thuyết phục ai đó tin vào điều gì, còn "persuade" thuyết phục ai đó làm gì. Theo từ điển Oxford, vào những năm 1950, "convince" và "persuade" vốn được sử dụng như hai từ đồng nghĩa, có thể thay thế cho nhau và đến tận bây giờ, cách dùng ấy vẫn không hoàn toàn sai. Tuy nhiên, trên thực tế, mọi người vẫn có thói quen tách bạch cách dùng của hai từ như trên hơn.

Trên đây là cách sử dụng cụ thể của cặp từ Convince và Persuade trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại cho bạn một nguồn kiến thức mới giúp bạn nắm vững cách phân biệt của từ, từ đó biết cách vận dụng cụ thể vào những trường hợp cụ thể.



Phân biệt từ vựng Wear và Put on dễ dàng

Từ vựng tiếng anh là 1 phần tiếng anh vô cùng quan trọng. Nhất là 1 người nói tiếng anh tốt thì cần có vốn từ vựng và sự hiểu biết về cách dùng chúng nhất định. Sau đây chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu cách dùng của 2 từ vựng Wear và Put on mà không phải ai học rồi cũng nắm và dùng đúng trường hợp .


Cách sử dụng của Wear

Động từ này được giải thích "have something on your body" - nhấn mạnh vào trạng thái đã mặc thứ gì trên người như quần áo, trang sức, giày dép.

Ví dụ: She was wearing a diamond necklace with matching earrings. (Cô ấy đeo một cái vòng cổ kim cương cùng bộ với hoa tai.)

Ngoài ra, wear còn được dùng với một nghĩa riêng, chỉ kiểu tóc của bạn.

Ví dụ: David Beckham used to wear his hair long, but now he is wearing it short. (David Beckham từng để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy để tóc ngắn.)

Cách sử dụng của Put on

Nếu wear nhấn mạnh vào tình trạng, trạng thái mặc cái gì lên người, put on nhấn mạnh vào quá trình, hành động. Cụm động từ này được giải thích "to move something you wear onto your body" - bạn phải put on thứ gì đó trên người thì mới wear được.

Ví dụ: Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được.)

Việc sử dụng wear hay put on mang lại sắc thái khác nhau.

Ví dụ: It's sunny today so I decided to put on my sunglasses. (Trời nắng nên tôi đã quyết định đeo kính vào.)

Bên cạnh hai động từ trên, dress cũng có nghĩa "mặc quần áo" nhưng có chức năng khác, khó nhầm lẫn hơn.



Vậy là chúng ta đã biết được cách dùng của từ vựng Wear và Put on trong những trường hợp nào, có ví dụ minh họa để hiểu hơn về chúng. Việc còn lại là vận dụng vào thực tế. Qua đây bổ xung thêm kho từ vựng cho chính bản thân mình. Chúc các bạn ngày càng hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của bản thân và đạt được mục đích khi đến với Blog này nhé.

Phân biệt từ vựng Envy và Jealous thật dễ

Envy và Jealous là 2 từ vựng tiếng anh được dùng khá nhiều và cũng dễ sai nếu nắm kiến thức và cách dùng của chúng không vững. Vậy bài viết hôm này sẽ tìm hiểu về cách dùng của 2 từ vựng này trong những hoàn cảnh nào. Chúng ta cùng học nhé!

phan-biet-Envy-va-Jealous-1

Cách dùng của từ vựng Envy

Envy là một động từ, nó được định nghĩa "to wish that you had something that another person has" - mong muốn, ước mơ được có thứ mà người khác có, ngưỡng mộ.

Ví dụ: I envy your clear and powerful voice. (Tớ ghen tị với giọng hát vừa trong vừa nội lực của cậu)

Khi là danh từ, Envy cũng diễn tả nét nghĩa như trên, với định nghĩa "the feeling that you wish you had something that someone else has".

Ví dụ: I watched the show with envy her ability to sing. (Tôi xem chương trình với sự ghen tị cho khả năng ca hát của cô ấy)

Tính từ của Envy là Envious

Cách dùng của từ vựng Jealous

Jealous được định nghĩa "upset and angry because someone that you love seems interested in another person" - cảm giác buồn, tức giận khi người mình yêu quan tâm đến người khác.

Ví dụ: A jealous husband/wife (một người chồng/vợ hay ghen)

Jealous còn thể hiện sắc thái "unhappy and angry because someone has something that you want" - không vui, tức giận vì người khác có thứ bạn muốn, đố kị.

Ví dụ: He had always been very jealous of his brother's good looks. (Cậu ấy từng luôn ganh tị với vẻ ngoài điển trai của anh mình)

Danh từ Jealousy thể hiện sắc thái thứ hai của tính từ Jealous - ghen tức với thứ người khác có.

Như vậy, cùng là "ghen tị" khi diễn đạt bằng tiếng Việt nhưng động từ, danh từ Envy thể hiện sự ngưỡng mộ; tính từ Jealous thể hiện sự đố kị nhiều hơn.

Sau đây mời các bạn cùng thử sức với một số bài tập chọn từ dưới đây:

1. Anna says she (feels jealous/envies) every time another woman looks at her boyfriend.

2. She (envies/is jealous) if he looks at another woman.

3. I am (jealous/envious) that you like hanging out with her instead of me.

4. I (envy/am jealous of) your bright blue eyes.

5. I tell her many times that I (envy/jealous of) her ability to talk to people she's never met before.

6. It would be selfish to (envy/be jealous of) him, and I could truthfully say I wasn't.

7. They were much more intelligent than we were, and quite frankly, we (were jealous of/envied) their achievements.

8. Their rich natural resources are the (envy/jealousy) of the entire world.

9. She was (jealous/envious) that her husband's office was mainly women.

10. I'm very (envious/jealous) of your new coat - it's beautiful.

Đáp án:

1. feels jealous 2. is jealous

3. jealous 4. envy

5. envy 6. be jealous of

7. were jealous of 8. envy

9. jealous 10. envious

phan-biet-Envy-va-Jealous-2


Qua bài việt trên chúng ta đã biết cách dùng và phân biệt 2 từ vựng Envy và Jealous trong các trường hợp khác nhau. Với những ví dụ và bài tập rõ ràng có đáp án, chúng tôi tin chắc rằng bạn đã rõ. Chúc các bạn thành công, hẹn gặp lại ở các bài học tiếp theo.

Phân biệt Shade và Shadow vô cùng dễ dàng

Tiếp tục bài học về từ vựng tiếng anh, chúng ta sẽ đi sâu cụ thể vào những từ hay gặp và dễ nhầm trong tiếng anh nhé. Cụ thể ở bài này chúng ta sẽ đi phân biệt Shade và Shadow dùng từ nào trong hoàn  cảnh nào với nghĩa nào.

phan-biet-Shade-va-Shadow-1

Cách sử dụng của từ vựng Shade

Nét nghĩa cơ bản, dễ gây nhầm lẫn của "shade" với "shadow" là: "slight darkness caused by something blocking the direct light from the sun": bóng râm, bóng mát nói chung của cây cối, nhà cửa, mái hiên - danh từ không đếm được.

Ví dụ: The sun was hot, and there were no trees to offer us shade. (Mặt trời thiêu đốt và chẳng có bóng râm nào cho chúng ta cả.)

Ngoài ra, "shade" còn là một danh từ đếm được, với các nghĩa dưới đây:

a covering that is put over an electric light in order to make it less bright: chụp đèn, tán đèn

a type or degree of a color: sắc thái, sắc độ của màu sắc.

Cách sử dụng của từ vựng Shadow 

"Shadow" là danh từ đếm được, có định nghĩa "an area of darkness, caused by light being blocked by something": bóng đen, bóng của người, vật có hình rõ ràng do ánh sáng tạo ra.

Ví dụ: The children were playing, jumping on each other's shadows. (Lũ trẻ chơi trò nhảy dẫm lên bóng của nhau.)
  
phan-biet-Shade-va-Shadow-2

Qua bài viết trên chúng tôi hi vọng các bạn hiểu được cách dùng và vận dụng cũng như phân biệt được Shade và Shadow. Đơn giản phải không các bạn! Hị vọng bài học này sẽ hữu ích cho những ai chưa học đến 2 từ vựng này hay những ai vẫn còn nhầm lẫn chúng trong cách dùng ở những ngữ cảnh khác nhau. Chúc các bạn thành công trên con đường học ngoại ngữ của mình.

Phân biệt Bill, Invoice và Receipt thật dễ dàng

Từ vựng tiếng anh vô cùng đa dạng và ngày càng phát triển. Việc dùng các từ sao cho hợp lý và đúng ngữ nghĩa là vô cùng quan trọng. nếu không sẽ bị dùng sai và hiểu sai. Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong trường hợp nào thì dùng Bill, trường hợp nào thì dùng Invoice và trường hợp nào thì dùng Receipt. Hãy sẵn sàng các bạn nhé!

phan-biet-Bill-Invoice-Receipt-1

Cách dùng của từ vựng Bill

Chúng ta thường gặp Bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm như telephone bill, gas bill, heating bill (hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Ví dụ: "You haven't paid the phone bill, have you?" (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

Ngoài ra, Bill còn có nghĩa là chương trình giải trí.

Ví dụ: "There's a horror double bill on TV" ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Trong tiếng Anh - Mỹ, Bill là tờ tiền.

Ví dụ: "A five-dollar bill" (tờ tiền 5 USD).

Động từ to bill là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với Invoice. Trong khi đó Receipt chỉ là danh từ.

Cách dùng của từ vựng Invoice

Từ Invoice có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như:

invoice the order (làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán),

invoice somebody for an order (gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt).

Khác với Bill, Invoice ngoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơn Bill thường không có chi tiết này.

Cách dùng của từ vựng Receipt

Receipt là giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được.

Ví dụ: "Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu).

Trong trường hợp này, Receipt cũng cùng nghĩa như Bill.

Receipts có nghĩa là khoản thu.

Ví dụ: net/gross receipts (thu nhập ròng/ tổng thu nhập)

phan-biet-Bill-Invoice-Receipt-2

Vậy là chúng ta đã biết được cách sử dụng Bill, Invoice và Receipt trong tiếng Anh. Qua đây biết phân biệt và sử dụng chúng đúng hoàn cảnh, trường hợp cụ thể. Hy vọng bài học này sẽ góp phần nhỏ trên con đường học thành tài ngoại ngữ mà cụ thể là anh văn. Chúc các bạn thành công.


Những động từ tiếng anh thường dùng trong chủ đề nấu nướng


Chủ đề về nấu nướng luôn hiện hữu quanh ta. Mỗi khi đi ăn ngoài, nhà hàng, hay ngay tại bữa ăn hàng ngày cũng có thể dùng tới cụm từ này. Bởi sự ần thiết và quan trọng đó, bài học hôm nay, Blog sẽ giới thiệu tới các bạn những động từ tiếng anh trong chủ đề nấu nướng thông dụng nhất để các bạn có thể sử dụng và nâng cao vốn từ vựng tiếng anh của mình.

chu-de-ve-nau-an

Xem thêm:

Những động từ tiếng anh trong chủ đề nấu nướng

Sau đây là những động từ thường dùng về chủ đề nấu nướng mà chúng tôi tin rằng rất hữu ích cho các bạn. Qua đó nâng cao vốn từ vựng cũng như tiến thêm 1 bước trên con đường học ngoại ngữ của mình. Không những thế con có thể giao tiếp khi tới ăn các nhà hàng nước ngoài mà không bỡ ngỡ hay thiếu tự tin. 

Peel — /pi:l/ — gọt vỏ, lột vỏ

Chop — /tʃɔp/ — xắt nhỏ, băm nhỏ

Soak — /souk/ — ngâm nước, nhúng nước

Drain — /drein/ — làm ráo nước

Marinate — /ˈmarɪneɪt/ — ướp

Slice — /slais/ — xắt mỏng

Mix — /miks/ — trộn

Stir — /stə:/ — khuấy, đảo (trong chảo)

Blend — /blɛnd/ — hòa, xay (bằng máy xay)

Fry — /frai/ — rán, chiên

Bake — /beik/ — nướng bằng lò

Boil — /bɔil/ — đun sôi, luộc

Steam — /sti:m/ — hấp

Grill — /gril/ — nướng

Bone — /boun/ — lọc xương

Stir fry — /stə: frai/ — xào

Stew — /stju:/ — hầm

Spread — /spred/ — phết, trét (bơ, pho mai…)

Crush — /krʌʃ/ — ép, vắt, nghiền.

Knead — /ni:d/ — nhào bột.

Roast — /roust/ — quay.

Simmer — /’simə/ — ninh.

Qua bài học về từ vựng thuộc chủ đề nấu nướng thì nguồn từ vựng các bạn sẽ lại dồi dào hơn, cũng như tự tin hơn trong giao tiếp. Ở các bài sau, Blog hứa hẹn sẽ giới thiệu thêm về nhiều từ vựng khác nữa thuộc về nhiều chủ đề, lĩnh vực khác nhau để từng bước nâng cao trình độ ngoại ngữ của các bạn và tạo cho các bạn nguồn tài liệu bổ sung kho từ vựng phong phú.

Từ vựng tiếng anh về chủ đề động vật

Chủ đề về động vật cũng là 1 chủ đề quan trọng,bởi chúng luôn quanh ta,cũng có thể thực hành mọi lúc mọi nơi. Qua đó nâng cao vốn từ vựng tiếng anh của mình và từ đó từng bước tự tin trong giao tiếp bằng ngoại ngữ. Sau đây là 1 số từ, theo chúng tôi là khá thông dụng và đáng để lưu tâm.

chu-de-dong-vat-1

Xem thêm:
Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề 'số'
Những cụm từ vựng thường dùng trong lớp học

Nhóm từ về động vật nuôi

Có lẽ nhóm từ vựng động vật nuôi này luôn hiện hữu quanh ta. Sẽ là nhóm từ dễ học, đáng học và có thể thực hành ở mọi nơi,mọi lúc.

chu-de-dong-vat-2


Ass : con lừa

cat : mèo

dog: chó

Dromedary : lạc đà 1 bướu

Blackbird :con sáo

Camel : lạc đà

Chihuahua :chó nhỏ có lông mươt
Cockatoo :vẹt mào

Dalmatian :chó đốm

Nhóm từ về động vật hoang dã

chu-de-dong-vat-3

Nhóm từ vựng động vật hoang dã thì thường thấy trên các bản tin hay thế giới động vật. Đây cũng là 1 chủ đề nóng hiện nay.

Anteater :thú ăn kiến

Armadillo :con ta tu

Foal :ngựa con

Fawn : nai ,hươu nhỏ

Elephant :con voi

Baboon :khỉ đầu chó

Beaver : hải ly

Boar : lợn rừng

Buck : nai đực

Chimpanzee :con tinh tinh

Chipmunk : sóc chuột

Cobra : rắn hổ mang

Chamois : sơn dương

Dachshund :chó chồn

Nhóm từ về động vật dưới  nước

Nhóm từ vựng về động vật dưới nước là chủ đề khá hay, cũng đáng để quan tâm và lưu ý. Khi đi chợ cũng là 1 chủ đề được sử dụng nhiều đấy chứ.

chu-de-dong-vat-4


Abalone :bào ngư

Alligator :cá sấu nam mỹ

Eel :con lươn

Carp :con cá chép

Crocodile :con cá sấu

Nhóm từ về động vật biết bay

Nhóm từ vựng tiếng anh về động vật biết bay cũng là nhóm từ khá quan trọng và thú vị, đáng để học. Sau đây là 1 số từ về loài biết bay tiêu biểu đáng để học và ghi nhớ.

Bat : con dơi

Falcon :chim Ưng

Eagle : chim đại bàng

Canary : chim vàng anh

chu-de-dong-vat-5

Còn nhiều loài khác nữa, tuy nhiên ở bài này chúng ta chỉ dừng lại ở những từ trên để các bạn có thể học và thực hành không bị choang ngợp bởi vốn từ vựng là vô cùng đa dạng và phong phú. Hãy thực hành ngày trên chính những con vật quanh mình mà mình nhìn thấy để có thể ghi nhớ chúng. Chúc các bạn bước xa tiến nhanh trên con đường học ngoại ngữ của chính mình.

Những cụm từ vựng thường dùng trong lớp học

Chủ đề về lớp học cũng là 1 chủ đề mà vốn từ vựng cần được phát huy. Không những thế chủ đề này còn có thể thực hành được thường xuyên, hàng ngày, qua đó củng cố thêm vốn từ vựng tiếng anh và sư tự tin khi giao tiếp trong lớp.


Xem thêm:
Sự phát triển của từ vựng tiếng anh
Từ vựng tiếng anh theo chủ đề giao thông

Cụm từ vựng cơ bản dùng trong lớp học

Bài này chúng ta sẽ cùng ôn tập các từ vựng tiếng anh thường được sử dụng trong lớp học. Bởi đây là chủ đề hiện hữu, thực tế và diễn ra hàng ngày, nhất là tầng lớp học sinh, sinh viên.

Dưới đây là cụm từ vựng chỉ hành động ngồi và đứng rất hay dùng trong lớp.


Tiếp theo là cụm từ đóng mở sách, vô cùng phổ biến và có thể thực hành mọi lúc mọi nơi,giúp cho việc học từ vựng cụm từ này cô cùng dễ dàng mà hiệu quả cao.

Cụm từ vựng về lớp, phòng, trường cũng là 1 khía cạnh của chủ đề này được khai thác và đáng quan tâm nhiều.

Kết luận

Chủ đề về lớp học vẫn còn rất nhiều cụm từ đáng kể. Tuy nhiên, ở bài học này chúng tachir đi qua những từ trên, những từ phổ biến nhất, thông dụng nhất để các bạn làm quen và học tập tốt. Ở những bài sau, chúng tôi sẽ giới thiệu và liệt kê nhiều hơn để các bạn thực hành, sẽ có những hình minh họa cụ thể để các bạn dễ hình dung và học thật tốt,nhớ nhanh. Chúc các bạn sớm sở hữu vốn từ vựng phong phú để có thể tự tin giao tiếp ngay cả với người bản xứ.

Nhóm từ vựng tiếng anh chỉ các hoạt động hàng ngày

Kể đến nhóm từ vựng tiếng anh thì nhiều vô số và không ngừng phát triển phù hợp với công nghệ, kĩ thuật cùng nhiều thứ mới hiện đại ngày nay. Dù vậy nhóm từ chỉ hoạt động hàng ngày vãn là 1 nhóm từ cần thiết thiết thực và không bao giờ có thể thiếu kể cả nhưng người học tiếng anh cơ bản nhất cũng cần biết tới.



Xem thêm:
Sự phát triển của từ vựng tiếng anh
Từ vựng tiếng anh theo chủ đề giao thông

Những từ vựng tiếng anh chỉ hoạt động thường ngày

Sau đây là những ví dụ về những từ vựng thông dụng nhất để diễn tả những công việc cần làm khi bắt đầu ngày mới như thế nào.

Các hoạt động thường ngày đầu tiên là tỉnh dậy và thức dậy.

chu-de-hoat-dong-hang-ngay-1

Tiếp theo sẽ đến những hoạt động chải tóc và đánh răng.

chu-de-hoat-dong-hang-ngay-2

Kế đến là phải mặc quần áo và làm việc,...

chu-de-hoat-dong-hang-ngay-3

chu-de-hoat-dong-hang-ngay-4

chu-de-hoat-dong-hang-ngay-5

Ngoài ra còn thêm rất nhiều hoạt động thường ngày khác nữa . Ở bài này chúng ta chỉ học những hoạt động thường ngày ở trên. Qua những ví dụ cụ thể sinh động trên, chắc rằng các bạn sẽ dễ hình dung và thực hành tiếng anh 1 cách dễ dàng,dễ hiểu.



Từ vựng tiếng anh theo chủ đề cơ thể con người

Chủ đề cơ thể con người là nhóm từ vựng tiếng anh gần gữi và thiết thực. Bởi vì lý do đơn giản,mọi hoạt động đều ít nhiều liên quan tới bộ phận con người. Từ chủ đề này có thể liên quan đến nhiều chủ đề khác. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn những từ vựng tiếng anh về chủ đề cơ thể cơ bản nhất,cần thiết nhất .

Xem thêm:
Từ vựng tiếng anh theo chủ đề giao thông

Những từ vựng theo chủ đề cơ thể

Sau đây là các từ vựng tiếng anh về chủ đề cơ thể người . Tất cả đều có nhưng hình ảnh minh họa ngộ nghĩnh  đầy trực quan kèm theo phiên âm vô cùng dễ học.

chu-de-co-the-1

Hãy cố gắng thực hành thường xuyên,bỏi lẽ như vậy là các bạn đã đặt 1 bước chân trên con đường học ngoại ngữ đầy hứa hẹn.

chu-de-co-the-2

Và còn nữa

chu-de-co-the-3

Kết luận 

Trên là những từ vựng về chủ đề cơ thể theo Blog là cơ bản nhất giúp chõ những người mới học ,học căn bản bổ sung thêm vốn từ vốn nghèo nàn của mình.

Tuy nhiên vấn đề vẫn là ở các bạn có thực hành nó hàng ngày hay không. Với niềm tin vào 1 tương lai gần các bạn có thể nói tự tin trôi chảy, hãy thực hành ngay trên chính cơ thể mình, chỉ vào từng bộ phận và đọc tên chúng ra bằng tiếng anh nhé. Chúc các bạn sớm thành công với vốn từ vựng ngày 1 đồi dào và phong phú.


Từ vựng tiếng anh theo chủ đề giao thông

Chủ đề về giao thông luôn là 1 chủ đề thiết thực và đáng quan tâm. Nó sẽ là vốn từ vựng tiếng anh hữu ích và cần thiết song hành cùng chúng ta. Nhất là với những người hay đi du lịch nước ngoài. Bời lẽ nó rất cần thiết mỗi khi chúng ta hỏi đường hay chỉ đường cho người nước ngoài.

chu-de-giao-thong

Xem thêm: Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học | Học thì tương lai với "Will" vô cùng dễ dàng

Sau đây là những từ vựng tiếng anh thông dụng theo chủ đề giao thông

Những từ vựng về đường phố

Từ vựng về đường phố cũng là nhóm từ rất được nhiều người quan tâm và học tập. Đây là nhóm từ vựng theo chủ đề giao thông mà dù không giỏi tiếng anh cũng phải biết để phục vụ cho cuốc sống cũng như hoàn cảnh gặp phải hiện nay.

road: đường

traffic: giao thông

ring road: đường vành đai

roadside: lề đường

kerb: mép vỉa hè 

turning: chỗ rẽ, ngã rẽ

pedestrian crossing: vạch sang đường

fork: ngã ba

toll road: đường có thu lệ phí

motorway: xa lộ

hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe

dual carriageway: xa lộ hai chiều

one-way street: đường một chiều

T-junction: ngã ba

parking space: chỗ đỗ xe

dual carriageway : xa lộ hai chiều

one-way street : đường một chiều

T-junction : ngã ba

Những từ vựng về phương tiện giao thông

Ngoài nhóm từ vựng về đường phố thì nhóm chủ đề về phương tiện cũng là 1 phần qua trọng trong chủ đề giao thông đáng tìm hiểu và học hỏi.

vehicle: phương tiện

car hire: thuê xe

to stall: làm chết máy

tyre pressure: áp suất lốp

speed limit: giới hạn tốc độ

reverse gear: số lùi

Những từ vựng về cơ sở vật chất giao thông

Tiếp đến là cụm từ vựng về cơ sở vật chất giao thông cũng đáng lưu tâm.

petrol station: trạm bơm xăng

road sign: biển chỉ đường

car park: bãi đỗ xe

roundabout: bùng binh

multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng

traffic light: đèn giao thông

Những từ vựng về nhiên liệu

oil: dầu

diesel: dầu diesel

petrol :xăng

unleaded: không chì

petrol pump: bơm xăng

Những từ vựng khác liên qua đến giao thông

Còn nhiều từ vựng khác liên quan đến chủ đề giao thông, bởi lẽ chủ đề này rất rộng lớn và không ngừng phát triển theo khoa học kĩ thuật.

accident: tai nạn

toll: lệ phí qua đường hay qua cầu

breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở

traffic warden: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe

parking meter: máy tính tiền đỗ xe

parking ticket: vé đỗ xe

driving licence: bằng lái xe

learner driver: người tập lái

passenger: hành khách

speeding fine: phạt tốc độ

jump leads: dây sạc điện

driver: tài xế

to drive: lái xe

to change gear: chuyển số

jack: đòn bẩy

flat tyre: lốp sịt

driving test : thi bằng lái xe

driving instructor : giáo viên dạy lái xe

driving lesson : buổi học lái xe

traffic jam : tắc đường

road map : bản đồ đường đi

second-hand : đồ cũ

to swerve : ngoặt

Trên là 1 số từ vựng về chủ đề giao thông . Các bạn có thể tìm hiểu thêm trên mạng hoặc qua các bài học sau để nang cao vốn từ vựng của mình, cũng như bước dần trên con đường nói thành thạo ngoại ngữ. Chúc các bạn có những giờ học thú vị và vui vẻ.

Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề 'số'

Tất nhiên để có thể nói tiếng anh giỏi thì ngoài việc nắm vững ngữ pháp, phát âm chuẩn thì điều quan trọng nhất là có vốn từ vựng tiếng anh phong phú , đa dạng. Có như thế mới khiến cho câu chuyện hay giao tiếp được tự nhiên và có thể hiểu được người khác đang nói gì.

Chủ đề về 'số' cũng là 1 chủ đề khá nhạy cảm và quan trọng. Hầu hết chúng ta đều phải dùng đến số trong cuộc sống. Vậy sau đây là bài học về từ vựng tiếng anh mà Blog xin gửi tới các bạn!

Xem thêm:
Sự phát triển của từ vựng tiếng anh
Thì quá khứ đơn vô cùng đơn giản

Chủ đề số Đếm trong tiếng anh

Số đếm rất cần thiết và thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng anh để chỉ số lượng,... của sự vật, sự việc, hiện tượng.

Sau đây chúng ta cùng nhau học cách nói con số trong từ vựng tiếng anh.


tu-vung-tieng-anh-chu-de-so-1

Trên là những liệt kê cơ bản về từ vựng số. Qua đây chúng ta đã biết những từ về số. Việc còn lại là thực hành và học thuộc chúng để có thể vận dụng khi giao tiếp bằng tiếng anh.

Chủ đề sự lặp lại trong tiếng anh

Trong tiếng anh cũng có những từ vựng chỉ sự lặp lại như trong tiếng việt ta thường dùng. Sau đây là vốn từ cơ bản về chủ đề 'số' mà chúng ta thường nghe hoặc thường thấy.

tu-vung-tieng-anh-chu-de-so-2

Trên là 1 số từ vụng tiếng anh chỉ sự lặp lại sư vật, sự việc.

Chủ đề về số thứ tự trọng tiếng anh

Chủ đề 'số' còn có về số thứ tự. Nó cũng là phần từ vựng tiếng anh hay được dùng nhất và tất nhiên chúng ta cũng cần phải quan tâm và học nó.

tu-vung-tieng-anh-chu-de-so-3
Ngoài ra còn có thêm các từ hữu ích khác cũng nói về chủ đề 'số' như:

tu-vung-tieng-anh-chu-de-so-4

Chỉ riêng về chủ đề 'số' tiếng anh cũng đã có 1 vốn từ đa dạng và phong phú. Hãy chăm chỉ và cố gắng để có thể nắm được vốn từ vựng về chủ đề này, nâng cao khả năng ngoại ngữ của mình.

Sự phát triển của từ vựng tiếng anh

Học tiếng anh mà sở hữu 1 vốn từ vựng phong phú và dồi dào là 1 điểm mạnh. Nâng cao sự tự tin khi giao tiếp và có thể biến hóa câu thoại theo nhiều cách khác nhau, làm cho cuộc hội thoại thêm phần hứng thú và sinh động.
tu-vung-tieng-anh

==>>>Học Từ vựng tiếng anh cơ bản và nâng cao

Tiếng anh và những bằng chứng về sự phát triển từ vựng

Theo một công ty chuyên phân tích và văn bản hóa ngôn ngữ thì tuần trước tiếng Anh đã chào đón từ thứ 1 triệu.

Công ty Giám sát Ngôn ngữ Toàn cầu (Global Language Monitor) công bố "web 2.0", một thuật ngữ dùng để mô tả thế hệ tiếp theo của dịch vụ web, đã chiến thắng 14 từ khác để trở thành từ thứ 1 triệu của tiếng Anh.

Công ty có trụ sở ở Austin này đã đưa ra các thông số về sự sử dụng rộng rãi và số lần xuất hiện của từ vựng này trên Internet, trong văn bản, và trong các phương tiện thông tin điện tử và xã hội.

Từ thứ 999.999 và 999.997 là 2 từ trong tiếng Ấn Độ, "Jai Ho!" và "slumdog," cả hai từ này đều xuất phát từ phim đoạt giải Academy "Slumdog Millionaire" (Triệu phú khu ổ chuột).

"Jai ho" là cụm từ chỉ sự chiến thắng trong tiếng Hindi và "slumdog" chỉ những người sống ở các khu ổ chuột ở Ấn Độ.

Trong danh sách đề cử còn có các từ vựng: "defriend", "cloud computing", "carbon neutral", "octomom" và "sexting" (chỉ việc gởi nội dung khiêu dâm qua tin nhắn).
Trung bình cứ 98 phút thì có một từ tiếng Anh ra đời.


Từ vựng tiếng anh cơ bản đến nâng cao

Tu vung tieng anh là phần không thể thiếu khi học tiếng anh. Vậy từ vựng là gì? Từ vựng là vốn từ, kho từ, nhóm các từ biết làm thế nào để sử dụng. Vốn từ vựng của bạn là tất cả các từ bạn biết và sử dụng thường xuyên.

tu-vung-tieng-anh

Từ vựng của đa số người học tiếng anh hiện nay ở Việt Nam khá nghèo nàn và ai cũng mong muốn mình sở hữu 1 vốn từ phong phú. Bởi lẽ, bạn càng biết nhiều từ vựng càng sử dụng tiếng anh tốt hơn,dễ dàng hơn. Không ai có thể giỏi tiếng anh khi mà không sở hữu lượng vốn từ nhiều được.

Vậy bạn đang rắc rối khi tìm kiếm cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả ? Bạn vô cùng khao khát muốn học từ vựng tiếng Anh nhanh chóng nhưng mãi vẫn trong vòng luẩn quẩn với những thất bại?

Sau đây là kinh nghiệm mà Blog chúng tôi xin được giới thiệu tới các bạn về cách học từ vựng tiếng anh vô cùng hiệu quả.

1. Hãy học những từ có liên quan đến nhau.

Nếu bạn đang học từ miêu tả miền quê, thí dụ như valley (thung lũng), stream (dòng suối), meadow (đồng cỏ) thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố (ví dụ như fire hydrant – vòi nước chữa cháy), hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau thường cùng xuất hiện và sẽ dễ hơn khi nhớ chúng chung với nhau.

2. Học từ vựng trong những lĩnh vực mà bạn yêu thích.

Đây là một điều theo chúng tôi là cực kì quan trọng để bạn có thể duy trì việc học từ vựng tiếng Anh được lâu dài .

Nếu bạn thích âm nhạc, học từ mới ở các bài hát, ở các bài viết liên quan đến âm nhạc; đọc các bài viết về các nhạc sĩ, vân vân. Bạn là một người thích các môn tự nhiên?: đọc các bài viết về vật lí vui, về toán học vui, về các hành tinh, về cách xây nhà, cách lập trình, … Điều mấu chốt ở đây là bạn học mà như…không học! Học mà vui, học mà thấy thích, học mà say mê, học mà như chơi!

Điều này rất quan trọng, và bạn cần phải học tiếng Anh hay bất kì tiếng gì trong bối cảnh đọc hay nghe hay tìm hiểu về cái bạn thích. Có thể là bạn cần biết gấp một số từ để đi thi, để đạt mục tiêu trước mắt này kia, nhưng nếu bạn thật sự nghiêm túc, bạn sẽ thấy là không có con đường tắt. Có đường tắt, nhưng không có đường tắt dẫn đến thành công bền vững.

3. Hãy có một cuốn từ điển hình ảnh.

Nó sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ dàng hơn thông qua việc nhìn tranh của chúng. Từ đó học từ vựng tiếng anh sẽ dễ dàng hơn.

tu-vung-tieng-anh-1

4. Sử dụng video.

Lần tới khi xem một bộ phim bạn hãy ghi lại bằng tiếng mẹ đẻ 5 hoặc 10 đồ vật bạn nhìn thấy nhưng lại không biết từ tiếng Anh của chúng là gì. Tra những từ này trong từ điển, rồi xem lại bộ phim, luyện tập cách sử dụng chúng. Một lần nữa chúng ta lại thấy rằng nhớ một cái gì đó thật dễ dàng nếu chúng ta nhìn thấy hình ảnh của nó.

5. Thu một cuốn băng từ vựng.

Trong khi bạn đi bộ, lái xe đi làm hay đợi xe bus bạn hãy nghe cuốn băng đó. Đầu tiên nói từ đó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, dừng lại sau đó nói từ đó bằng tiếng Anh. Khoảng dừng này sẽ cho bạn thời gian để trả lời trước khi xem câu trả lời chính xác.

6. Mua một cuốn từ điển các từ xếp theo nghĩa.

Đó là tập hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Cố gắng sử dụng nhiều từ khác nhau. Dĩ nhiên đôi lúc bạn sẽ dùng một từ không phù hợp, nhưng điều này không ngăn trở bạn sử dụng cuốn sách hữu ích này cho việc xây dựng một vốn từ vựng phong phú.

tu-vung-tieng-anh-2

7. Luyện tập từ mới khi viết luận.

Nếu bạn có bài tập viết về nhà hãy lấy ra các từ mới mà mình đã học sau đó cố gắng sử dụng chúng vào bài viết của mình. Nếu không sử dụng các từ mới học lúc nói hoặc viết bạn sẽ nhanh chóng quên chúng đấy.
tu-vung-tieng-anh-3

8. Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp. 

Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học. Và bạn sẽ tiến xa trong con đường học từ vựng tiếng anh đến không ngờ.

9. Luyện tập từ mới khi nói.

Liệt kê khoảng 5 từ mới mà bạn định sử dụng trong lớp. Cố gắng dùng chúng trong các cuộc thảo luận. Hãy tin chúng tôi, bạn sẽ tìm ra cách để lái câu chuyện theo cách mà bạn có thể sử dụng ít nhất một vài trong số những từ này.

10. Hãy đọc nhiều.

Sau khi có một mục tiêu cụ thể, bạn sẽ tự động có động lực để học. Và để gặp được nhiều từ mới, không gì là bằng cách đọc thật nhiều. Lí do đơn giản là khi bạn đọc bạn sẽ gặp nhiều từ mới bạn chưa biết, và bạn sẽ…học! Và nếu nói về bài tiếng Anh để đọc thì có rất nhiều ở các trang tin tức như CNN, BBC và hàng triệu trang khác. Bạn chỉ đơn giản gõ một từ tiếng Anh vào google.com thì bạn sẽ thấy rất nhiều bài hay để đọc. Hãy sử dụng kết hợp giữ các mẹo lại với nhau,đây là thời điểm chúng ta phải đổi mới,loại bỏ đi cái lười nhác,làm mới chính mình để tự nâng cao vốn từ,khả năng ngoại ngữ và nâng cao giá trị bản thân. Đấy là tất cả mẹo mà chúng tôi giới thiệu tới các bạn. Rất dễ nhưng không hề đơn giản, hãy nỗ lực và quyết tâm. Chúng tôi tin bạn sẽ có những gặt hái và bước tiến trong con đường học tập ngoại ngữ qua bài đọc về từ vựng tiếng anh này.