Phương pháp học phát âm tiếng anh đơn giản, dễ hiểu

Tiếng anh suy cho cùng ,mục đích cũng là để nói cho người nghe hiểu được đúng nghĩa nhưng gì mình đang nói. Vậy việc phát âm tiếng anh đúng là rất quan trọng. Những có phải ai cxung có thể phát âm chuẩn và chính xác không. Hiện trạng Việt Nam hiện nay, ngay cả những thầy cô giáo dạy tiếng anh còn phát âm không chuẩn,vậy thì sao mà học sinh, sinh viên, những người theo học ngoại ngữ này có thể nói ra,phát âm ra chuẩn được. 

Bài học hôm này , Blog xin nếu ra phương pháp học phát âm tiếng anh vô cùng đơn giản và dễ hiểu, để các bạn có thể kiểm tra lại mình đã phát âm chuẩn chưa, từ trước đến nay mình nói tiếng anh có sai không,....
Xem thêm:
Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề 'số'
Những cụm từ vựng thường dùng trong lớp học

Vai trò phát âm chuẩn trong tiếng anh 

Chúng ta thường nghe nói đến 4 kỹ năng nghe, nói , đọc viết trong tiếng anh mà quên mất kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng anh kỹ năng “PHÁT ÂM TIẾNG ANH” . Đây là kỹ năng mà hầu hết các người học tiếng anh đều bỏ sót hoặc không chút trọng ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng anh . Ngay cả hệ thống giáo dục từ bậc tiểu học đến phổ thông trung học đều bỏ qua kỹ năng PHÁT ÂM TIẾNG ANH này. 

Vậy thì vì sao cách phát âm chuẩn lại được cho là quan trọng đến như vậy ? 

Vì cách phát âm tiếng anh chuẩn nó là kỹ năng bổ trợ cấp thiết cho 2 kỹ năng chính trong giao tiếp tiếng anh , đó là kỹ năng Speaking Và Listening. 

Cách phát âm tiếng anh chuẩn bổ trợ cho kỹ năng nghe tiếng anh (SPEAKING) : 

Một ví dụ rất đơn giản, bạn đã học thuộc một từ tiếng anh rất đơn giản là từ tiếng anh “Hello” đúng không ? . Bạn hoàn toàn tưởng rằng mình đã thuộc lòng từ vựng này , tuy nhiên cách học từ vựng tiếng anhnhư vậy là sai lầm , thực sự nếu bạn không biết phát âm tiếng anh chuẩn của từ “hello” thì khi bạn nghe âm thanh của từ “ Hello “ phát lên , bạn sẽ không hiểu được từ đó là từ gì . Mặc dù bạn đã thuộc lòng nghĩa của từ này cơ bản . 

Cách phát âm tiếng anh chuẩn bổ trợ cho kỹ năng nói (LISTENING) : 

Bạn đã hiểu kỹ năng phát âm tiếng anh chuẩn tác động như thế nào rồi , thế còn đóng góp của nó trong vấn đề "nói"" tiếng anh giao tiếp thì sao nhỉ . Hãy lấy một ví dụ tưởng tượng như thế này nhé , bạn nói tiếng anh rất trôi chảy ( tức là có thể diễn đạt chính xác câu nói tiếng anh rất nhanh ) , bạn luyện nói với bạn bè người việt nam rất nhiều và tưởng mình đã nói tiếng anh chuẩn . Tuy nhiên đến ghi bạn gọi điện cho một người nước ngoài và nói chuyện với họ , họ hoàn toàn không hiểu bạn nói gì , mặc gì bạn nói rất tốt , nói rất đúng câu ???? . Nguyên nhân vì sao ?? 

ĐÓ LÀ DO BẠN PHÁT ÂM TIẾNG ANH CÂU NÓI BẠN KHÔNG CHUẨN , DẪN ĐẾN BẠN DIỄN ĐẠT Ý CHÍNH XÁC , NHƯNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI HỌ KHÔNG HIỂU TỪ TIẾNG ANH BẠN ĐANG NÓI LÀ TỪ GÌ ?.

Làm thế nào tự học để có được cách phát âm tiếng anh chuẩn ?

Bạn đã thấy được tầm quan trọng của cách phát âm tiếng anh chuẩn đối với việc giao tiếp tiếng anh rồi chứ. Thế nên hãy bắt đầu luyện tập nó ngay từ bây giờ nhé . Chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách học phát âm tiếng anh chuẩn qua 3 bước sau : 

Bước 1 : Học cách phát âm tiếng anh bằng bảng phiên âm tiếng anh

Để có được cách phát âm tiếng anh chuẩn , điều quan trọng đầu tiên bạn phải học kỹ bảng phiên âm chữ cái cách phát âm các ký tự phát âm trong tiếng anh . 
Hãy tham khảo bảng hướng dẫn cách phát âm sau và cách đọc tiếng anh từng phiên âm . 

Bạn có thể tham khảo cách phát âm tiếng anh của các ký tự này trên BBC learning english để có được cách phát âm tiếng anh chuẩn nhất . Sau khi học nhuần nhuyển cách phát âm chuẩn các phiên âm này , hãy chuyển sang bước 2 nhé . 

Bước 2 : Luyện cách phát âm tiếng anh chuẩn từng từ .

Để phát âm tiếng anh chuẩn từng từ , bạn hãy dùng công cụ tra từ tiếng anh có phiên âm , tốt nhất là dùng công cụ tra từ tiếng anh của từ điển oxford . Nên dùng bản online vì có phiên âm tiếng anh kèm theo bạn nhé . Ví bạn đã thuộc nhuần nhuyễn cách đọc các phiên âm tiếng anh ở Bước 1 , nên ở bước 2 này bạn hãy vận dụng chúng và đọc chính xác theo phiên âm khi tra từ điển. Hãy kiểm tra lại tính chính xác bằng cách mở audio âm thanh đó lên để kiểm tra . 

Luyện tập cho đến khi nào bạn cảm thấy giống với âm thanh từ đó trong từ điển nhất . 

Sau khi luyện phát âm tiếng anh từng từ xong . Hãy luyện phát âm từng câu nói . 

Bước 3 : Luyện tập phát âm theo câu nói trong Phim

Trong phát âm tiếng anh , phát âm từng từ chuẩn vẫn chưa đủ , bạn phải phát âm chuẩn cả 1 câu nói và phát âm đúng nhịp điệu lên xuống của câu nói theo như người bản xứ . Để làm được điều này bạn hãy tập phát âm theo các nhân vật trong phim . 


Website này có công cấp công cụ chạy phụ đề song song rất thông minh rất hữu ích cho việc luyện cách phát âm tiếng anh chuẩn giọng bản xứ : 

Hãy chọn cho mình một bộ phim yêu thích và bắt đầu luyện phát âm tiếng anh . Hãy nói theo nhân vật càng to càng tốt để luyện phát âm tiếng anh chuẩn nhất. Hãy nhớ rằng mục đích của phương pháp luyện tập phát âm này là luyện tập nói cho giống với câu và ngữ điệu nhân vật nhất .

 Nên đừng cảm thấy mắc cỡ khi phải nhái theo giọng người nước ngoài nhé . Hãy cố gắng bắt chước càng giống càng tốt. Ban đầu , có lẽ bạn sẽ cảm thấy bỡ ngỡ hoặc không theo kịp tốc đọc , tuy nhiên đừng bấm dừng phim lại , cứ nói liên tục , bỏ qua những từ nào nói nhanh qua . 

Hãy cứ tuân thủ những nguyên tắc này trong vòng 1 tháng , luyện phát âm đều đặn mỗi ngày , bạn sẽ cảm thấy lưỡi của mình khi phát âm sẽ mềm mại hơn , giọng đọc , ngữ điệu cũng sẽ khác hẳn .

Cách đo lường kết quả luyện phát âm tiếng anh đã chuẩn chưa ?

Cách đo lường cách phát âm tiếng anh chuẩn nhất , là hãy tìm một người bạn nước ngoài , nói chuyện với họ . Cố gắng cách phát âm tiếng anh một cách chuẩn nhất sao cho to rõ , đến khi nào người nước ngoài không bị ngắt quãng khi nghe câu nói của bạn trong cuộc hội thoại thì khi đó cách phát âm của bạn đã khá tốt rồi đấy . 

Nếu bạn muốn luyện tập cách phát âm tiếng anh chuẩn giọng mỹ , hãy tìm và xem những bộ phim được sản xuất từ US bạn nhé . Giọng phát âm tiếng anh mỹ và anh nếu để ý sẽ thấy khác biệt rất lớn bạn nhé , giống như giọng “ Bắc “ và “ Nam “ của ta vậy . Còn nếu bạn muốn luyện tập cách phát âm tiếng anh giọng UK , tìm những bộ phim nước ANH. Điển hình là phim Extr@ , phim này giọng phát âm tiếng anh rất dễ hiểu cho mọi người mới bắt đầu nhé. 

Với trang web xem phim giúp luyện phát âm online này , bạn hoàn toàn có thể tự học cách phát âm tiếng anh chuẩn nhất và hiệu quả rồi nhé . Chúc bạn thành công .

Học thì quá khứ tiếp diễn trong nháy mắt

Thì quá khứ tiếp diễn là 1 thì được sử dụng thường xuyên và rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong văn viết tiếng anh. Tuy nhiên rất nhiều người mới học lại hay nhầm với quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn 1 cách dễ hiểu nhất về cách dùng và cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn bằng những ví dụ đơn giản dễ hiểu, ngay cả cho nhưng người học tiếng anh cơ bản.
thi-qua-khu-tiep-dien

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi chúng ta muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra .

  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.
Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.
  • Were you expecting any visitors?
Anh có mong đợi người khách nào không?
  • Sorry, were you sleeping?
Xin lỗi, anh đang ngủ à?
  • I was just making some coffee.
Tôi đang pha cà phê.
  • I was thinking about him last night.
Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy.
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

  • I was walking in the street when I suddenly fell over.
Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.
  • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead.
Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them.
Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.
  • The company was declining rapidly before he took charge.
Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống.
  • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working.
Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn

- S + was/were + V-ing (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
  • I was thinking about him last night.
  • We were just talking about it before you arrived.

Câu phủ định của thì quá khứ tiếp diễn

- S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
  • I wasn't thinking about him last night.
  • We were not talking about it before you arrived.

Câu nghi vấn của thì quá khứ tiếp diễn

- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
  • Were you thinking about him last night?
  • What were you just talking about before I arrived?
Qua bài học này, Blog chúng tôi hi vọng các bạn sẽ không bỡ ngỡ khi gặp trường hợp phải dùng thì quá khứ tiếp diễn. Các bạn sẽ không bị nhầm lẫn giữa các thì với nhau, vậy là các bạn đã có thêm 1 bước tiến trên con đường học ngoại ngữ của chính mình rồi đấy. Chúc các bạn thành công!

cách dùng 'Shall' trong tiếng anh

'Shall' là dạng động từ đặc biệt trong ngữ pháp tiếng anh. Dù rằng cách dùng nó cũng khá đơn giản và dễ hiểu nhưng không phải ai mới học tiếng anh cũng có thể biết và vận dụng 1 cách đúng ngữ cảnh. Sau đây Blog chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và cấu trúc từ 'Shall' trong những trường hợp ví dụ cụ thể để các bạn có cacsi nhìn dễ hiểu nhất, nắm bắt nhanh nhất.
cach-dung-Shall

Cách dùng của động từ 'Shall'

Ngày nay, chúng ta không thường xuyên sử dụng trợ động từ 'Shall', đặt biệt trong tiếng Anh của người Mỹ.

'Shall' được sử dụng để đưa ra đề nghị hoặc xin lời khuyên.

  • What time shall we meet?
Chúng ta sẽ gặp vào lúc mấy giờ?
  • Shall we vote on it now?
Bây giờ chúng ta có nên biểu quyết vấn đề đó không?
  • What dress shall I wear?
Tôi nên mặc gì đây?
  • Shall I open the window?
Tôi mở cửa sổ được không?
Thực sự, các bạn chỉ cần biết cách sử dụng trợ động từ 'Shall' trong tiếng Anh hiện đại ở trên là đủ. Phần nội dung bên dưới là để giới thiệu thêm cho các bạn biết về cách sử dụng 'shall' trong tiếng Anh trước đây.

Trước đây, trong ngữ pháp cũ, 'Shall' có thể được dùng để thay thế 'Will' khi đi chung với 'I' và 'we'. 

Ngày nay 'Will' thường được sử dụng hơn. Khi chúng ta sử dụng 'Shall', nó mang ý nghĩa cá nhân và chủ quan hơn.

  • I shall go to see the boss and I shall ask him to explain this decision.
Tôi sẽ đến gặp sếp và yêu cầu ông ta giải thích quyết định này.
Chú ý, thể phủ định của 'shall' có thể là 'shall not' hoặc 'shan't', mặc dù 'shan't' ngày nay rất hiếm thấy trong tiếng Anh của người Mỹ.

  • I don't like these people and I shall not go to their party.
Tôi không thích những người này và tôi sẽ không đến bữa tiệc của họ.
  • I shan't object if you go without me.
Tôi không phản đối nếu bạn đi với tôi.

Cấu trúc của động từ 'Shall'

Câu khẳng định của 'Shall'

- S+ shall + V + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
  • I shall go to see the boss and I shall ask him to explain this decision.
  • You shall wear the red one.

Câu phủ định của 'Shall'

- S+ shall not + V + (O)
Ví dụ:
  • I don't like these people and I shall not go to their party.
  • I shan't object if you go without me.

Câu nghi vấn của 'Shall'

- (Từ để hỏi) + shall + S + V + (O)?
Ví dụ:
  • What time shall we meet?
  • Shall we vote on it now?
Qua bài học trên chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết đến các bạn cách dùng và cấu trúc của 'Shall' vô cùng dễ hiểu cho các bạn. Thông qua bài học này,chắc hẳn các bạn sẽ biết cách dùng của nó đúng ngữ cảnh, chúc các bạn thành công trên con đường học ngoại ngữ của chính mình.

Bí quyết học câu tường thuật cực dễ

Câu tường thuật là 1 dạng ngữ pháp tiếng anh rất được dùng phổ biến mà người mới học rất dễ mắc sai lầm. Dù nó không phải là khó,tuy nhiên lại rất dễ nhầm. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và cấu trúc của câu tường thuật để các bạn có thể hiểu và vận dụng câu tường thuật 1 cách hợp lý nhất, đúng văn cảnh nhất.
cau-tuong-thuat

Cách dùng câu tường thuật

Chúng ta sử dụng câu tường thuật khi ta nói hoặc kể lại những gì người khác nói, suy nghĩ hoặc tin tưởng.

  • He says he wants it.
Anh ta nói là anh ta muốn nó.
  • We think you are right.
Chúng tôi nghĩ bạn đúng.
  • I believe he loves her.
Tôi tin rằng anh ấy thích cô ấy.
  • Yesterday you said you didn't like it but now you do!
Hôm qua bạn nói là không thích nó nhưng bây giờ lại thích!
  • She told me he had asked her to marry him.
Cô ấy đã kể với tôi rằng anh ta đã cầu hôn cô ấy.
  • I told you she was ill.
Tôi đã nói với bạn là cô ấy bị ốm.
  • We thought she was in Australia.
Chúng tôi đã nghĩ là cô ấy ở Úc.
Khi chúng ta tường thuật hoặc kể lại sự việc ở hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành thì ta không cần thay đổi thì của mệnh đề tường thuật.

  • He thinks he loves her.
Tôi nghĩ là anh ấy yêu cô ấy.
  • I'll tell her you are coming.
Tôi sẽ báo cho cô ấy là cậu đang đến.
  • He has said he'll do it.
Anh ta đã nói là anh ta sẽ làm việc đó.
Khi chúng ta tường thuật lại lời của ai đó trong quá khứ, mệnh đề tường thuật thường được lùi về một thì.

  • "You look very nice."
=> I told him he looked very nice.
   (Tôi đã nói với anh ta là anh ta nhìn thật khá.)
  • "He's working in Siberia now."
=> She told me he was working in Siberia.
   (Cô ấy đã nói với tôi là anh ta đang làm việc ở Siberia.)
  • "Polly has bought a new car."
=> She said Polly had bought a new car.
   (Cô ấy đã nói là Polly đã mua một chiếc xe mới.)
  • "Jo can't come for the weekend."
=> She said Jo couldn't come for the weekend.
   (Cô ấy đã nói là Jo không thể đến vào cuối tuần.)
  • "Paul called and left a message."
=> He told me Paul had called and had left me a message.
   (Anh ấy đã nói với tôi là Paul đã gọi điện và có để lại tin nhắn.)
  • "I'll give you a hand."
=> He said he would give me a hand.
   (Anh ấy đã nói là sẽ giúp tôi.)
Tuy nhiên khi chúng ta tường thuật lại sự việc được nói trong quá khứ nhưng vẫn còn đúng ở hiện tại thì không bắt buộc phải lùi thì. Việc lùi hay không lùi thì là tùy vào người tường thuật.

  • "The train doesn't stop here."
=> He said the train doesn't stop here.
=> He said the train didn't stop here.
  • "I like Sarah."
=> She said she likes Sarah.
=> She said she liked Sarah.
Khi tường thuật lại những gì đã được nói, đôi khi chúng ta phải thay đổi một số từ hoặc cụm từ trong câu.

Chúng ta phải thay đổi đại từ nếu chúng ta tường thuật lời của người khác.

  • "I don't want to go."
=> I said I didn't want to go.
(Tôi đã nói là tôi không muốn đi.)
=> Bill said he didn't want to go.
(Bill đã nói là anh ấy không muốn đi.)
Chúng ta phải thay đổi từ liên quan đến 'here' và 'now' nếu chúng ta tường thuật những gì được nói ở một thời điểm hoặc địa điểm khác.

  • "I'll be there at ten tomorrow."
=> He said he would be there at ten tomorrow. (Nếu câu trên được tường thuật trong ngày.)
(Anh ấy nói anh ấy sẽ tới đó vào 10 giờ ngày mai.)
=> He said he would be there at ten today. (Nếu câu trên được tường thuật vào ngày hôm sau.)
(Anh ấy nói anh ấy sẽ tới đó vào 10 giờ hôm nay.)
  • "I'll be there at ten tomorrow."
=> He said he would be there tomorrow at ten. (Nếu người tường thuật không ở tại địa điểm mà người nói nhắc đến.)
(Anh ấy nói anh ấy sẽ tới đó vào 10 giờ ngày mai.)
=> He said he would be here at ten. (Nếu người tường thuật ở tại địa điểm mà người nói nhắc đến.)
(Anh ấy nói anh ấy sẽ tới đây vào 10 giờ ngày mai.)
Qua bài học trên, chúng tôi đã giúp các bạn hình dung cũng như có những ví dụ cụ thể cho từng trường hợp riêng biệt 1 cách khái quát rõ ràng để các bạn có thể dễ hiểu nhất về cách thức hoạt động cũng như cấu trúc của câu tường thuật để không bị nhầm lẫn.


Cách dùng 'Should have' trong anh văn vô cùng đơn giản

'Should have' là cũng là cụm động từ đặc biệt được sử dụng khá nhiều trong Ngữ pháp tiếng anh. Tuy nhiên, để dùng được nó đúng cách, đúng trường hợp thì không phải ai cũng được. Sau đây, Blog chúng tôi sẽ hướng dẫn và trình bày cách dùng cấu trúc của nó.

Cách dùng của 'Should have'

Chúng ta có thể sử dụng 'should have' để nói về những sự việc đã không diễn ra ở quá khứ.

  • I should have let her know what was happening but I forgot.
Lẽ ra tôi nên cho cô ấy biết chuyện gì đã xảy ra nhưng tôi lại quên mất.
  • He should have sent everybody a reminder by email.
Lẽ ra anh ấy nên gửi cho mọi người lời nhắc nhở qua email.
  • They should have remembered that their guests don't eat pork.
Lẽ ra họ phải nhớ là khách của họ không ăn thịt heo.
Chúng ta còn có thể sử dụng 'should have' để suy đoán những sự việc đã có thể hoặc không thể xảy ra.

  • She should have got the letter this morning. I expect she'll give us a call about it later.
Sáng nay có lẽ cô ấy đã nhận được thư. Tôi nghĩ cô ấy sẽ gọi cho chúng ta về nó sau.
  • He should have arrived at his office by now. Let's try ringing him.
Lẽ ra giờ này anh ta đã có mặt ở văn phòng. Hãy thử gọi cho anh ta xem sao.
  • They should have all read that first email by this stage. It's time to send the next one.
Bây giờ có lẽ họ đã đọc email đầu tiên rồi. Gửi cái tiếp theo thôi.
Chúng ta có thể sử dụng ' should not have' để suy đoán một cách tiêu cực về việc đã có thể hoặc không thể xảy ra.

  • She shouldn't have left work yet. I'll call her office.
Có lẽ cô ấy chưa rới công ty. Tôi sẽ gọi cho văn phòng của cô ấy.
  • He shouldn't have boarded his plane yet. We can probably still get hold of him.
Có lẽ hắn ta chưa lên máy bay. Chúng ta vẫn còn có thể bắt được hắn.
  • They shouldn't have sent the report off for printing yet. There is still time to make changes.
Có lẽ họ chưa in báo cáo ra. Vẫn còn đủ thời gian để thay đổi.
Chúng ra có thể sử dụng 'should not have' để bày tỏ sự hối tiết cho một hành động trong quá khứ.

  • I shouldn't have shouted at you. I apologise.
Tôi xin lỗi. Lẽ ra tôi không nên mắn bạn.
  • We shouldn't have left the office so late. We should have anticipated this bad traffic.
Lẽ ra chúng ta không nên rời văn phòng trễ như thế này. Chúng ta có thể tránh được tình trạng giao thông tồi tệ này.
  • They shouldn't have sacked him. He was the most creative person on their team.
Đáng lý ra họ không nên sa thải anh ấy. Anh ấy là người có nhiều ý tưởng nhất trong đội của họ

Cấu trúc của 'Should have'

Câu khẳng định của 'Should have'

S+ should have + V3 + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
  • She should have left work . Don't call her office.
  • I should have let her know what was happening but I forgot.

Câu phủ định của 'Should have'

S+ should not have + V3 + (O)
Ví dụ:
  • She shouldn't have left work yet. I'll call her office.
  • I should not have let her know what was happening.

Câu nghi vấn của 'Should have'

(Từ để hỏi) + should + S + have + V3 + (O)?
Ví dụ:
  • Should she have left work at this time?
  • Should I have let her know?

Thật đơn giản và dễ hiểu phải không nào các bạn. Hi vọng qua bài học này, các bạn có thể sử dụng 'should have' 1 cách thuần thục mà không bị nhầm lẫn với các động từ đặc biệt khác.

Cách dùng 'Should' trong anh văn

'Should' là động từ đặc biệt được sử dụng khá phổ biến trong tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách dùng "Should" đúng cách,đúng ngữ cảnh. Sau đây Blog xin hưỡng dẫn các bạn cách dùng và nên dùng trong những trường hợp nào qua những ví dụ cụ thể như sau.Cach-dung-Should

Xem thêm: Học cách dùng thì quá khứ tiếp diễn vô cùng dễ hiểu | Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học

Những tình huống trường hợp sử dụng 'Should'



Chúng ta sử dụng 'should' sau những động từ tường thuật như demand, insist, propose, recommend, suggest.
He demanded that we should pay for the repair. 

Anh ta yêu cầu chúng ta trả tiền sửa chữa.
She insisted that she should pay for the meal.

Cô ấy khăng khăng giành trả tiền cho bữa ăn.
I have proposed that he should take charge of the organization.

Tôi đã đề nghị là anh ta nên lãnh đạo tổ chức.
The committee recommends that Jane should be appointed.

Ủy ban đề nghị Jane nên được bổ nhiệm.
We have suggested that Michael should be given a reward for his hard work.

Chúng tôi đã đề nghị Michael nên được khen thưởng vì đã làm việc chăm chỉ.

==>>> Học Ngữ pháp tiếng anh đơn giản đến không ngờ

Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể diễn đạt chính xác điều muốn nói bằng cách bỏ 'should'và sử dụng thể nguyên mẫu không 'to' của động từ. Cách dùng này được gọi là Bàng thái cách.

He demanded that we pay for the repair.

She insisted that she pay for the meal.

I have proposed that he take charge of the organization.

The committee recommends that Jane be appointed.

We have suggested that Michael be given a reward for his hard work.

Chúng ta có thể sử dụng 'should' sau nhiều tính từ. Tiêu biểu như là: funny, interesting, natural, odd, strange, surprised, surprising, typical.

It's funny that you should say that. I was thinking exactly the same thing.

Thật là thú vị khi anh nói như vậy .Tôi cũng có cùng suy nghĩ với anh.
It's interesting that they should offer him the job. Not an obvious choice.

Thật thú vị khi họ giao cho anh ta công việc ấy. Đúng là một lựa chọn không rõ ràng.
It's natural that you should be anxious. Nobody likes speaking in public.

Việc anh cảm thấy lo lắng là điều hiển nhiên. Không ai thích nói trước đám đông.
Isn't it odd that he should be going to the same tiny hotel? What a coincidence.

Việc anh ta cũng đến ở cùng một khách sạn nhỏ không kỳ quặc tí nào à? Thật là trùng hợp làm sao!
It's strange that you should think so. Nobody else does.

Thật lạ khi bạn nghĩ như vậy.Chẳng có ai có suy nghĩ như thế.

Chúng ta có thể sử dụng 'should' trong mệnh đề 'if' khi chúng ta tin rằng khả năng sự việc đó xảy ra là thấp.

If you should happen to see him before I do, can you tell him that I want to speak to him urgently?

Nếu anh gặp anh ấy trước tôi thì hãy nhắn giúp tôi rằng tôi muốn nói chuyện với anh ấy gấp.
If there should be a problem, just give me a call and I'll sort it out.

Nếu có vấn đề gì thì hãy gọi cho tôi và tôi sẽ tìm cách giải quyết.
If anyone should ask where I am, say I'm in a meeting.

Nếu có ai hỏi tôi đang ở đâu thì hãy nói là tôi đang họp.

'Should' còn được sử dụng trong các tình huống sau:

Bày tỏ sự đồng ý

- They're paying you compensation?
- I should think so.
- Họ sẽ bồi thường cho anh chứ?
- Tôi cũng nghĩ vậy.

Thể hiện sự vui thích khi bạn được nhận quà

What a fantastic present. You really shouldn't have.

Món quà thật tuyệt làm sao. Thực sự bạn không nên làm như vậy.

Nhấn mạnh cảm xúc bề ngoài

You should have seen the look on her face when she found out that she had got the promotion
Cậu nên thấy biểu hiện của cô ta khi cô ta biết mình đã được thăng chức.

Học cách dùng "Wish" thật dễ hiểu

Cách dùng "Wish" là 1 phần cũng khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Đến với Blog để hiểu rõ hơn về cách dùng "Wish" không khó như bạn nghĩ. Sâu đây là những điều mà chúng tôi hướng dẫn các bạn sử dụng "Wish" bằng những ví dụ cụ thể.

cach-dung-Wish

==>>> Học Ngữ pháp tiếng anh đơn giản đến không ngờ

Những cách dùng "Wish"

Với cách dùng đơn giản nhất, 'I wish to' được dùng như 'I want to' nhưng lịch sự hơn và cụ thể hơn.

  • I wish to make a complaint.
Tôi muốn khiếu nại.
  • I wish to see the manager.
Tôi muốn gặp quản lí.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 'wish' với một danh từ để đưa ra những lời chúc tốt đẹp.

  • I wish you all the best in your new job.
Chúc các bạn thành công với công việc mới.
  • We wish you a merry Christmas.
Chúc bạn một mùa giáng sinh an lành.
Chú ý rằng khi muốn đưa ra lời chúc đi kèm với động từ thì chúng ta phải dùng 'hope' chứ không dùng 'wish'.

  • We wish you the best of luck.
Chúc bạn may mắn.
  • We hope you have the best of luck.
Chúc bạn may mắn
  • I wish you a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
  • I hope you have a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
Tuy nhiên, cách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại.

  • I wish I was rich.
Tôi ước gì tôi giàu.
  • He wishes he lived in Paris.
Anh ấy ước được sống ở Paris.
  • They wish they'd chosen a different leader.
Họ ước gì họ đã chọn một người lãnh đạo khác.
* Chú ý: động từ trong mệnh đề theo sau 'I wish' phải lùi về 1 thì.
  • I'm too fat. I wish I was thin.
Tôi quá mập. Tôi ước gì mình gầy đi.
  • I never get invited to parties. I wish I got invited to parties.
Tôi chưa bao giờ được mời dự tiệc. Tôi ước gì mình được mời.
  • It's raining. I wish it wasn't raining.
Trời đang mưa. Tôi ước gì trời đừng mưa.
  • I went to see the latest Star Wars film. I wish I hadn't gone.
Tôi đã đi xem bộ phim Star Wars mới nhất. Tôi ước gì mình đã không đi.
  • I've eaten too much. I wish I hadn't eaten so much.
Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi ước gì mình đừng ăn nhiều như vậy.
  • I'm going to visit her later. I wish I wasn't going to visit her later.
Tôi sẽ thăm cô ấy sau. Tôi ước gì mình không phải thăm cô ấy.

Khi mệnh đề theo sau 'wish' có 'will':

Trong trường hợp 'will' thể hiện sự thiện chí (show willingness) chúng ta sử dụng 'would'.

  • He won't help me. I wish he would help me.
Anh ấy sẽ không giúp tôi. Tôi ước gì anh ấy sẽ giúp tôi.
  • You're making too much noise. I wish you would be quiet.
Anh thật ồn ào. Tôi ước gì anh yên lặng.
  • You keep interrupting me. I wish you wouldn't do that.
Anh cứ ngắt lời tôi mãi. Tôi ước gì anh không làm thế.
Trong trường hợp 'will' mang ý nghĩa tương lai (future event), chúng ta không thể dùng 'wish' mà phải dùng 'hope'.

  • There's a strike tomorrow. I hope some buses will still be running.
Ngày mai sẽ có đình công. Tôi ước gì xe buýt vẫn chạy vào ngày mai.
  • I hope everything will be fine in your new job.
Tôi chúc anh mọi việc thuận lợi trong công việc mới.
Trong tiếng Anh trang trọng, chúng ta dùng thể bàng thái cách cho động từ 'be' trong mệnh đề đi sau 'wish'.

  • I wish I were taller.
Tôi ước gì tôi cao hơn.
  • I wish it were Saturday today.
Tôi ước gì hôm nay không phải là thứ Bảy.
  • I wish he were here.
Tôi ước gì anh ấy ở đây.
Xem thêm: Học cách dùng thì quá khứ tiếp diễn vô cùng dễ hiểu | Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học

Sự phát triển của từ vựng tiếng anh

Học tiếng anh mà sở hữu 1 vốn từ vựng phong phú và dồi dào là 1 điểm mạnh. Nâng cao sự tự tin khi giao tiếp và có thể biến hóa câu thoại theo nhiều cách khác nhau, làm cho cuộc hội thoại thêm phần hứng thú và sinh động.
tu-vung-tieng-anh

==>>>Học Từ vựng tiếng anh cơ bản và nâng cao

Tiếng anh và những bằng chứng về sự phát triển từ vựng

Theo một công ty chuyên phân tích và văn bản hóa ngôn ngữ thì tuần trước tiếng Anh đã chào đón từ thứ 1 triệu.

Công ty Giám sát Ngôn ngữ Toàn cầu (Global Language Monitor) công bố "web 2.0", một thuật ngữ dùng để mô tả thế hệ tiếp theo của dịch vụ web, đã chiến thắng 14 từ khác để trở thành từ thứ 1 triệu của tiếng Anh.

Công ty có trụ sở ở Austin này đã đưa ra các thông số về sự sử dụng rộng rãi và số lần xuất hiện của từ vựng này trên Internet, trong văn bản, và trong các phương tiện thông tin điện tử và xã hội.

Từ thứ 999.999 và 999.997 là 2 từ trong tiếng Ấn Độ, "Jai Ho!" và "slumdog," cả hai từ này đều xuất phát từ phim đoạt giải Academy "Slumdog Millionaire" (Triệu phú khu ổ chuột).

"Jai ho" là cụm từ chỉ sự chiến thắng trong tiếng Hindi và "slumdog" chỉ những người sống ở các khu ổ chuột ở Ấn Độ.

Trong danh sách đề cử còn có các từ vựng: "defriend", "cloud computing", "carbon neutral", "octomom" và "sexting" (chỉ việc gởi nội dung khiêu dâm qua tin nhắn).
Trung bình cứ 98 phút thì có một từ tiếng Anh ra đời.


Học thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thật đơn giản

Chúng ta đã học qua thì hiện tại đơn,hiện tại hoàn thành,hiện tại tiếp diễn,bài học tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cách dùng và cấu trúc cũng như sự khác biệt của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là như thế nào để có thể vận dụng phù hợp vào văn cảnh cũng như giáp tiếp bằng tiếng anh các bạn nhé.

thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?
  • You look tired. Have you been sleeping properly?
Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?
  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.
Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.
Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.
Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.
  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.
Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.
  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.
Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.
Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

  • She's been writing to her regularly for a couple of years.
Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.
  • He's been phoning me all week for an answer.
Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.
  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.
Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

  • I've been wanting to do that for ten years.
Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.
  • You haven't been getting good results over the last few months.
Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.
  • They haven't been working all week. They're on strike.
Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.
  • He hasn't been talking to me for weeks.
Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.
  • We've been working hard on it for ages.
Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.
  • I've been looking at other options recently.
Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.
  • Have you been exercising lately?
Gần đây anh có tập thể dục không?

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.

Câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)
- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)
Ví dụ:
  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.

Câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?
Ví dụ:
  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?