Thì hiện tại tiếp diễn cực đơn giản và dễ hiểu

Thì hiện tại tiếp diễn là 1 thì được dùng khá phố biển trong tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng dùng nó đúng ngữ cảnh, đúng ngữ pháp. Chúng ta hay cùng nhau đi tìm hiểu và học cách sử dụng nó nhé.

Thi-hien-tai-tiep-dien

=>>> Cách hoc tieng anh co ban nhất thiết thực cho mọi người

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
  • It's raining
Trời đang mưa
  • Who is Kate talking to on the phone?
Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.
Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
  • He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
  • They're considering making an appeal against the judgment.
Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
  • Are you getting enough sleep?
Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
  • I'm meeting her at 6.30.
Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
  • They aren't arriving until Tuesday.
 Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
  • We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
  một nhà hàng hàng đầu.

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có:
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
  • He's thinking about leaving his job.
  • They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.
  • They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
  • Who is Kate talking to on the phone?
  • Isn't he coming to the dinner?

Xem thêm:
Thì quá khứ đơn vô cùng đơn giản
Học thì tương lai với "Will" vô cùng dễ dàng

Đăng nhận xét