Học cách dùng "Wish" thật dễ hiểu

Cách dùng "Wish" là 1 phần cũng khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Đến với Blog để hiểu rõ hơn về cách dùng "Wish" không khó như bạn nghĩ. Sâu đây là những điều mà chúng tôi hướng dẫn các bạn sử dụng "Wish" bằng những ví dụ cụ thể.

cach-dung-Wish

==>>> Học Ngữ pháp tiếng anh đơn giản đến không ngờ

Những cách dùng "Wish"

Với cách dùng đơn giản nhất, 'I wish to' được dùng như 'I want to' nhưng lịch sự hơn và cụ thể hơn.

  • I wish to make a complaint.
Tôi muốn khiếu nại.
  • I wish to see the manager.
Tôi muốn gặp quản lí.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 'wish' với một danh từ để đưa ra những lời chúc tốt đẹp.

  • I wish you all the best in your new job.
Chúc các bạn thành công với công việc mới.
  • We wish you a merry Christmas.
Chúc bạn một mùa giáng sinh an lành.
Chú ý rằng khi muốn đưa ra lời chúc đi kèm với động từ thì chúng ta phải dùng 'hope' chứ không dùng 'wish'.

  • We wish you the best of luck.
Chúc bạn may mắn.
  • We hope you have the best of luck.
Chúc bạn may mắn
  • I wish you a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
  • I hope you have a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
Tuy nhiên, cách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại.

  • I wish I was rich.
Tôi ước gì tôi giàu.
  • He wishes he lived in Paris.
Anh ấy ước được sống ở Paris.
  • They wish they'd chosen a different leader.
Họ ước gì họ đã chọn một người lãnh đạo khác.
* Chú ý: động từ trong mệnh đề theo sau 'I wish' phải lùi về 1 thì.
  • I'm too fat. I wish I was thin.
Tôi quá mập. Tôi ước gì mình gầy đi.
  • I never get invited to parties. I wish I got invited to parties.
Tôi chưa bao giờ được mời dự tiệc. Tôi ước gì mình được mời.
  • It's raining. I wish it wasn't raining.
Trời đang mưa. Tôi ước gì trời đừng mưa.
  • I went to see the latest Star Wars film. I wish I hadn't gone.
Tôi đã đi xem bộ phim Star Wars mới nhất. Tôi ước gì mình đã không đi.
  • I've eaten too much. I wish I hadn't eaten so much.
Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi ước gì mình đừng ăn nhiều như vậy.
  • I'm going to visit her later. I wish I wasn't going to visit her later.
Tôi sẽ thăm cô ấy sau. Tôi ước gì mình không phải thăm cô ấy.

Khi mệnh đề theo sau 'wish' có 'will':

Trong trường hợp 'will' thể hiện sự thiện chí (show willingness) chúng ta sử dụng 'would'.

  • He won't help me. I wish he would help me.
Anh ấy sẽ không giúp tôi. Tôi ước gì anh ấy sẽ giúp tôi.
  • You're making too much noise. I wish you would be quiet.
Anh thật ồn ào. Tôi ước gì anh yên lặng.
  • You keep interrupting me. I wish you wouldn't do that.
Anh cứ ngắt lời tôi mãi. Tôi ước gì anh không làm thế.
Trong trường hợp 'will' mang ý nghĩa tương lai (future event), chúng ta không thể dùng 'wish' mà phải dùng 'hope'.

  • There's a strike tomorrow. I hope some buses will still be running.
Ngày mai sẽ có đình công. Tôi ước gì xe buýt vẫn chạy vào ngày mai.
  • I hope everything will be fine in your new job.
Tôi chúc anh mọi việc thuận lợi trong công việc mới.
Trong tiếng Anh trang trọng, chúng ta dùng thể bàng thái cách cho động từ 'be' trong mệnh đề đi sau 'wish'.

  • I wish I were taller.
Tôi ước gì tôi cao hơn.
  • I wish it were Saturday today.
Tôi ước gì hôm nay không phải là thứ Bảy.
  • I wish he were here.
Tôi ước gì anh ấy ở đây.
Xem thêm: Học cách dùng thì quá khứ tiếp diễn vô cùng dễ hiểu | Mạo từ thật dễ hiểu và dễ học

Đăng nhận xét