Cho thuê xe tết giá rẻ uy tín chất lượng cao Thái Nguyên

Dịch vụ cho thuê xe tết tại Thái Nguyên - Xe Miền Bắc. Công ty Xe Miền Bắc chúng tôi cung cấp dịch vụ cho thuê xe đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh sinh viên tại Thái Nguyên về quê ăn tết giá rẻ uy tín. Trong thời điểm giáp tết nhu cầu dịch vụ cho thuê xe tết tăng vọt, nhu cầu dịch vụ tăng cao cho nên nhiều nhà cung cấp dịch vụ tăng giá, nhồi nhét khách hàng.

Image result for banner xe du lich xe miền bắc

Để lựa chọn được một dịch vụ thuê xe du lịch chất lượng, uy tín trong thời gian này không phải là điều dễ dàng. Quý khách có nhu cầu thuê xe tết giá rẻ chất lượng hãy đến ngay với công ty Xe Miền Bắc chúng tôi. Chúng tôi cam kết mang tới khách hàng những dịch vụ cho thuê xe tết chất lượng với mức giá hợp lý nhất.

Dịch vụ cho thuê xe tết giá rẻ chất lượng cao tại Thái Nguyên

Hiện nay tại Thái Nguyên đang có nhiều khu công nghiệp lớn nhỏ khác nhau và còn có nhiều trường đại học cao đẳng vậy nên vào dịp tết nhu câu dịch vụ thuê xe tết tại đây tăng rất cao. Để đáp ứng được nhu cầu đó công ty Xe Miền Bắc chúng tôi mang tới dịch vụ cho thuê xe tết giá rẻ chất lượng cao. Mọi nhu cầu thuê xe tết quý khách xin vui lòng liên hệ 0983911900 để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi đảm bảo sẽ không tăng giá dịch vụ và không có tình trạng nhồi nhét khách.

Công ty Xe Miền Bắc chúng tôi trang bị đội xe đời mới chất lượng cao từ 29 đến 45 chỗ để có thể đáp ứng dịch vụ thuê xe đưa đón cán bộ công nhân viên và học sinh sinh viên tại Thái Nguyên một cách tốt nhất. Chúng tôi không ngừng cải thiện cũng như nâng cấp đội xe để có thể phục vụ khách hàng trong tình trạng tốt nhất.

Image result for banner xe du lich xe miền bắc

Quý khách chỉ cần yêu cầu dịch vụ công ty chúng tôi sẽ sắp xếp và đáp ứng dịch vụ cho khách hàng một cách tốt nhất. Với đội ngũ nhân viên lái xe cùng các nhân viên phục vụ giàu kinh nghiệm chúng tôi sẽ phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp và thân thiện nhất. Trong dịp tết quý khách có thể đăng ký thuê xe cùng tập thể, nhóm, theo hội đồng hương để chúng tôi có thể sắp xếp xe đưa đón một cách tốt nhất và tiết kiệm chi phí nhất.

Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ cho thuê xe tết tại Thái Nguyên quý khách vui lòng liên hệ phòng khách hàng số điện thoại 0983911900 để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Xe Miền Bắc rất hân hạnh được phục vụ quý khách.

Xe Miền Bắc cho thuê các dòng xe du lịch 2017 giá rẻ

Xe Miền Bắc công ty chuyên cho thuê xe du lịch giá rẻ tại Hà Nội xin chia sẻ tới khách hàng dịch vụ cho thuê xe du lịch 4 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ giá rẻ dịp Tết 2017.

Image result for banner thuê xe du lịch xe miền bắc

Chúng tôi biết nhu cầu thuê xe dịp Tết 2017 là rất lớn vì thế chúng tôi mang đến dịch vụ thuê xe du lịch với giá rẻ cạnh tranh so với thị trường. Vì thế khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về dịch vụ thuê xe du lịch mới nhất này của chúng tôi.

Các dòng xe du lịch đa dạng

Xe Miền Bắc mang tới các dòng xe u lịch 2017 từ 4 chỗ trở lên như :
Xe du lịch 4 chỗ gồm có: Altis, Civic, Cruze, Kia Forte
Xe du lịch 7 chỗ mới nhất gồm có: Innova, Fortuner, Ford Everest
Xe du lịch 16 chỗ mới nhất gồm có: Sprinter, Transit
Xe du lịch 29 chỗ mới nhất gồm có: Hyundai County
Xe du lịch 35 chỗ mới nhất gồm có: Isuzu Samco, Aero Town đời mới
Xe du lịch 45 chỗ mới nhất gồm có: Hyundai Univer nhận, Hyundai Hi-lass

Chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp

Xe Miền Bắc mang đến dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp nhất, đầu tiên là thái độ nhân viên của công ty luôn chuẩn mực, lễ phép, tận tình. Còn về chất lượng xe thì luôn luôn đổi mới hoàn thiện hơn từ trong đến ngoài.

Image result for banner thuê xe du lịch xe miền bắc

Thanh toán nhanh chóng, đơn giản

Chúng tôi mang đến không thiếu bất cứ hình thức thanh toán nào từ trực tiếp đến gián tiếp, từ đưa cho nhân viên công ty đến thanh toán qua ATM, trực tuyến, chuyển khoản ngân hàng…

Nếu khách hàng có nhu cầu thuê xe du lịch 2017 mới nhất của chúng tôi xin liên hệ SĐT 0983911900 để được tư vấn miễn phí 

Cho thuê xe, mua xe máy cũ chất lượng Tại Thành Phố Hà Nội

Với xu hướng ngày nay mọi người khắp các tỉnh thành đổ xô về TP Hà Nội để lập nghiệp càng ngày càng nhiều kéo theo đó là các phương tiện đi lại để chăm sóc cho công việc vẫn còn rất Tiết kiệm. và để thỏa mãn nhu cầu đi lại của mọi người chủ động hơn thì tổ chức Công ty chúng tôi đã mở ra dịch vụ Cho thuê xe, bán xe cũ Ở TP Hà Nội.
Để tiết kiệm của từng người thì đơn vị Chúng tôi có phần nhiều mẫu xe với mức giá không giống nhau , để Quý Khách thoải mái trong việc lựa chọn Những chiếc xe phù hợp.
Tiếp theo đây là báo giá của Các loại xe máy cũ để Quý Khách kham khảo.

Bạn nên mua xe máy cũ như thế nào là cần thiết & không bị hỡ về giá cả

Để lựa chọn 1 loại xe phù hợp với túi tiền,thì đồng thời mức giá của mẫu xe cũng phải tương xứng and hợp lý với báo giá trị của nó – đó mới là sự lựa chọn thông minh. giả dụ kinh tế của Bạn chưa vững thì Không nên chạy theo những dòng xe “hot” mà nên chọn Các loại xe tốt phù hợp với túi tiền của Khách Hàng.

Mua xe chính hãng sản xuất

Khi quyết định đi mua xe máy cũ thì Khách Hàng cũng không nên man rẻ mà mua Các loại xe k rõ nguồn gốc & không có giấy tờ , vì nó ảnh hưởng rất lớn đến Quý Khách lúc nào Khách Hàng cũng phải lo âu & k giám đi xa.

Giá cả hợp lý

Vì là xe máy cũ nên chẳng thể đồng báo giá như xe mới được nó còn phụ thuộc nhiều nhân tố như: xe còn mới hay không? Mua được bao lâu và đi nhiều hay ít máy còn quan trọng hay không, các bộ phận của xe đã bị thay đổi gì chưa, xe chạy có tốn xăng không. Bạn phải biết được những yếu tố đó thì Khách Hàng mới dánh báo giá được loại xe đó giá thành thế nào là phù hợp.

Khẳng định của Công ty chúng tôi về báo giá xe máy cũ cũng như là uy tín sản phẩn

Đến với chúng tôi, là một tổ chức có tin cậy lâu năm thì Quý Khách không phải lo nghĩ về báo giá cũng như là uy tín của sản phẩm.

Cam kết về giá thành

Khách Hàng sẽ không phải nghĩ ngợi nhiều khi mua sản phẩm xe máy cũ của Công ty vì đây là dòng sản phẩm nhưng Công ty chúng tôi mua lại nên trước lúc mua Chúng tôi cũng phải đánh giá kĩ uy tín nguồn ngốc và tuổi đời của xe rồi mới mua. và để dữ uy tín thì báo giá mà công ty đưa đến sẽ hợp lý sẽ không để Quý Khách bị hớ về giá cả.

Khẳng định về chất lượng.

Ý muốn biết mẫu xe máy cũ đó chất lượng hay không đầu tiên Khách Hàng cần tìm hiểu nguồn gốc của Những chiếc xe. Hà Nội là thủ đô duy nhất and cũng chính là nơi mở rộng hàng đầu Ở Việt Nam nên việc theo đuổi công nghệ Ở đây rất mạnh mẽ. vì nhu cầu lên đời những loại xe mới nên bán Các loại xe đó, chính vì như thế Các loại xe được mua về không phải do hỏng hóc hay khó khăn về động cơ, nhưng mà đầy đủ các xe đều có giấy tờ nguồn ngốc rõ ràng còn nguyên tem BH.
Là 1 doanh nghiệp đặt tin cậy & chất lượng lên hàng đầu Chúng tôi luôn chăm sóc cho Bạn tất cả các thương hiệu xe máy cũ chất lượng giá cả hợp lý. Là một Bạn thông minh Quý Khách hãy Đến với chúng tôi Chúng tôi sẽ cho Bạn một dịch vụ tốt nhất

Phân biệt cách dùng từ vựng Convince và Persuade dễ dàng

Trong từ vựng tiếng anh việc sử dụng những từ có nghĩ giống nhau trong những hoàn cảnh khác nhau là khác nhau. Qua đó cho thấy việc học từ vựng là vô cùng quan trọng và cần thiết. Bài học sau, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cách dùng của từ vựng Convince và Persuade các bạn nhé.




Cách dùng của Convince /kənˈvɪns/

Động từ này được từ điển Oxford diễn giải là "cause (someone) to believe firmly in the truth of something" - thuyết phục ai đó tin vào điều gì. Cách dùng của từ này thường là "convince someone of something/ that + clause".

Ví dụ:

Robert convinced Julia of his innocence. - convince someone of something - Robert thuyết phục Julia về sự vô tội của anh ấy.

He is desperate to convince us that he believes in the rightness of his actions. - convince someone that clause - Anh ấy thuyết phục chúng tôi trong tuyệt vọng rằng anh ấy có quyền trong những hành động đó.

2. Cách dùng của Persuade /pəˈsweɪd/

Động từ này được diễn giải "induce (someone) to do something through reasoning or argument" - thuyết phục ai đó làm gì vì hợp lý. Cách dùng của từ thường là "persuade someone to do something".

Ví dụ:

It wasn't easy, but I persuaded him to do the right thing. - Điều đó không dễ, nhưng tôi đã thuyết phục anh ta làm điều đúng đắn.

We only need one more player for this game. Can you persuade your sister to join in? - Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa thôi. Cậu thuyết phục chị gái cậu tham gia cùng được không?

Như vậy, "convince" dùng để thuyết phục ai đó tin vào điều gì, còn "persuade" thuyết phục ai đó làm gì. Theo từ điển Oxford, vào những năm 1950, "convince" và "persuade" vốn được sử dụng như hai từ đồng nghĩa, có thể thay thế cho nhau và đến tận bây giờ, cách dùng ấy vẫn không hoàn toàn sai. Tuy nhiên, trên thực tế, mọi người vẫn có thói quen tách bạch cách dùng của hai từ như trên hơn.

Trên đây là cách sử dụng cụ thể của cặp từ Convince và Persuade trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại cho bạn một nguồn kiến thức mới giúp bạn nắm vững cách phân biệt của từ, từ đó biết cách vận dụng cụ thể vào những trường hợp cụ thể.



Phân biệt từ vựng Wear và Put on dễ dàng

Từ vựng tiếng anh là 1 phần tiếng anh vô cùng quan trọng. Nhất là 1 người nói tiếng anh tốt thì cần có vốn từ vựng và sự hiểu biết về cách dùng chúng nhất định. Sau đây chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu cách dùng của 2 từ vựng Wear và Put on mà không phải ai học rồi cũng nắm và dùng đúng trường hợp .


Cách sử dụng của Wear

Động từ này được giải thích "have something on your body" - nhấn mạnh vào trạng thái đã mặc thứ gì trên người như quần áo, trang sức, giày dép.

Ví dụ: She was wearing a diamond necklace with matching earrings. (Cô ấy đeo một cái vòng cổ kim cương cùng bộ với hoa tai.)

Ngoài ra, wear còn được dùng với một nghĩa riêng, chỉ kiểu tóc của bạn.

Ví dụ: David Beckham used to wear his hair long, but now he is wearing it short. (David Beckham từng để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy để tóc ngắn.)

Cách sử dụng của Put on

Nếu wear nhấn mạnh vào tình trạng, trạng thái mặc cái gì lên người, put on nhấn mạnh vào quá trình, hành động. Cụm động từ này được giải thích "to move something you wear onto your body" - bạn phải put on thứ gì đó trên người thì mới wear được.

Ví dụ: Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được.)

Việc sử dụng wear hay put on mang lại sắc thái khác nhau.

Ví dụ: It's sunny today so I decided to put on my sunglasses. (Trời nắng nên tôi đã quyết định đeo kính vào.)

Bên cạnh hai động từ trên, dress cũng có nghĩa "mặc quần áo" nhưng có chức năng khác, khó nhầm lẫn hơn.



Vậy là chúng ta đã biết được cách dùng của từ vựng Wear và Put on trong những trường hợp nào, có ví dụ minh họa để hiểu hơn về chúng. Việc còn lại là vận dụng vào thực tế. Qua đây bổ xung thêm kho từ vựng cho chính bản thân mình. Chúc các bạn ngày càng hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của bản thân và đạt được mục đích khi đến với Blog này nhé.

Phân biệt từ vựng Envy và Jealous thật dễ

Envy và Jealous là 2 từ vựng tiếng anh được dùng khá nhiều và cũng dễ sai nếu nắm kiến thức và cách dùng của chúng không vững. Vậy bài viết hôm này sẽ tìm hiểu về cách dùng của 2 từ vựng này trong những hoàn cảnh nào. Chúng ta cùng học nhé!

phan-biet-Envy-va-Jealous-1

Cách dùng của từ vựng Envy

Envy là một động từ, nó được định nghĩa "to wish that you had something that another person has" - mong muốn, ước mơ được có thứ mà người khác có, ngưỡng mộ.

Ví dụ: I envy your clear and powerful voice. (Tớ ghen tị với giọng hát vừa trong vừa nội lực của cậu)

Khi là danh từ, Envy cũng diễn tả nét nghĩa như trên, với định nghĩa "the feeling that you wish you had something that someone else has".

Ví dụ: I watched the show with envy her ability to sing. (Tôi xem chương trình với sự ghen tị cho khả năng ca hát của cô ấy)

Tính từ của Envy là Envious

Cách dùng của từ vựng Jealous

Jealous được định nghĩa "upset and angry because someone that you love seems interested in another person" - cảm giác buồn, tức giận khi người mình yêu quan tâm đến người khác.

Ví dụ: A jealous husband/wife (một người chồng/vợ hay ghen)

Jealous còn thể hiện sắc thái "unhappy and angry because someone has something that you want" - không vui, tức giận vì người khác có thứ bạn muốn, đố kị.

Ví dụ: He had always been very jealous of his brother's good looks. (Cậu ấy từng luôn ganh tị với vẻ ngoài điển trai của anh mình)

Danh từ Jealousy thể hiện sắc thái thứ hai của tính từ Jealous - ghen tức với thứ người khác có.

Như vậy, cùng là "ghen tị" khi diễn đạt bằng tiếng Việt nhưng động từ, danh từ Envy thể hiện sự ngưỡng mộ; tính từ Jealous thể hiện sự đố kị nhiều hơn.

Sau đây mời các bạn cùng thử sức với một số bài tập chọn từ dưới đây:

1. Anna says she (feels jealous/envies) every time another woman looks at her boyfriend.

2. She (envies/is jealous) if he looks at another woman.

3. I am (jealous/envious) that you like hanging out with her instead of me.

4. I (envy/am jealous of) your bright blue eyes.

5. I tell her many times that I (envy/jealous of) her ability to talk to people she's never met before.

6. It would be selfish to (envy/be jealous of) him, and I could truthfully say I wasn't.

7. They were much more intelligent than we were, and quite frankly, we (were jealous of/envied) their achievements.

8. Their rich natural resources are the (envy/jealousy) of the entire world.

9. She was (jealous/envious) that her husband's office was mainly women.

10. I'm very (envious/jealous) of your new coat - it's beautiful.

Đáp án:

1. feels jealous 2. is jealous

3. jealous 4. envy

5. envy 6. be jealous of

7. were jealous of 8. envy

9. jealous 10. envious

phan-biet-Envy-va-Jealous-2


Qua bài việt trên chúng ta đã biết cách dùng và phân biệt 2 từ vựng Envy và Jealous trong các trường hợp khác nhau. Với những ví dụ và bài tập rõ ràng có đáp án, chúng tôi tin chắc rằng bạn đã rõ. Chúc các bạn thành công, hẹn gặp lại ở các bài học tiếp theo.

Phân biệt Shade và Shadow vô cùng dễ dàng

Tiếp tục bài học về từ vựng tiếng anh, chúng ta sẽ đi sâu cụ thể vào những từ hay gặp và dễ nhầm trong tiếng anh nhé. Cụ thể ở bài này chúng ta sẽ đi phân biệt Shade và Shadow dùng từ nào trong hoàn  cảnh nào với nghĩa nào.

phan-biet-Shade-va-Shadow-1

Cách sử dụng của từ vựng Shade

Nét nghĩa cơ bản, dễ gây nhầm lẫn của "shade" với "shadow" là: "slight darkness caused by something blocking the direct light from the sun": bóng râm, bóng mát nói chung của cây cối, nhà cửa, mái hiên - danh từ không đếm được.

Ví dụ: The sun was hot, and there were no trees to offer us shade. (Mặt trời thiêu đốt và chẳng có bóng râm nào cho chúng ta cả.)

Ngoài ra, "shade" còn là một danh từ đếm được, với các nghĩa dưới đây:

a covering that is put over an electric light in order to make it less bright: chụp đèn, tán đèn

a type or degree of a color: sắc thái, sắc độ của màu sắc.

Cách sử dụng của từ vựng Shadow 

"Shadow" là danh từ đếm được, có định nghĩa "an area of darkness, caused by light being blocked by something": bóng đen, bóng của người, vật có hình rõ ràng do ánh sáng tạo ra.

Ví dụ: The children were playing, jumping on each other's shadows. (Lũ trẻ chơi trò nhảy dẫm lên bóng của nhau.)
  
phan-biet-Shade-va-Shadow-2

Qua bài viết trên chúng tôi hi vọng các bạn hiểu được cách dùng và vận dụng cũng như phân biệt được Shade và Shadow. Đơn giản phải không các bạn! Hị vọng bài học này sẽ hữu ích cho những ai chưa học đến 2 từ vựng này hay những ai vẫn còn nhầm lẫn chúng trong cách dùng ở những ngữ cảnh khác nhau. Chúc các bạn thành công trên con đường học ngoại ngữ của mình.

Phân biệt Bill, Invoice và Receipt thật dễ dàng

Từ vựng tiếng anh vô cùng đa dạng và ngày càng phát triển. Việc dùng các từ sao cho hợp lý và đúng ngữ nghĩa là vô cùng quan trọng. nếu không sẽ bị dùng sai và hiểu sai. Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong trường hợp nào thì dùng Bill, trường hợp nào thì dùng Invoice và trường hợp nào thì dùng Receipt. Hãy sẵn sàng các bạn nhé!

phan-biet-Bill-Invoice-Receipt-1

Cách dùng của từ vựng Bill

Chúng ta thường gặp Bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm như telephone bill, gas bill, heating bill (hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Ví dụ: "You haven't paid the phone bill, have you?" (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

Ngoài ra, Bill còn có nghĩa là chương trình giải trí.

Ví dụ: "There's a horror double bill on TV" ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Trong tiếng Anh - Mỹ, Bill là tờ tiền.

Ví dụ: "A five-dollar bill" (tờ tiền 5 USD).

Động từ to bill là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với Invoice. Trong khi đó Receipt chỉ là danh từ.

Cách dùng của từ vựng Invoice

Từ Invoice có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như:

invoice the order (làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán),

invoice somebody for an order (gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt).

Khác với Bill, Invoice ngoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơn Bill thường không có chi tiết này.

Cách dùng của từ vựng Receipt

Receipt là giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được.

Ví dụ: "Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu).

Trong trường hợp này, Receipt cũng cùng nghĩa như Bill.

Receipts có nghĩa là khoản thu.

Ví dụ: net/gross receipts (thu nhập ròng/ tổng thu nhập)

phan-biet-Bill-Invoice-Receipt-2

Vậy là chúng ta đã biết được cách sử dụng Bill, Invoice và Receipt trong tiếng Anh. Qua đây biết phân biệt và sử dụng chúng đúng hoàn cảnh, trường hợp cụ thể. Hy vọng bài học này sẽ góp phần nhỏ trên con đường học thành tài ngoại ngữ mà cụ thể là anh văn. Chúc các bạn thành công.


Cách phát âm trong tiếng anh phần 4

Vậy là chúng ta đã đi qua được 3 phần 4 chặng đường về việc học cách phát âm tiếng anh. Sau đây, Blog xin hướng dẫn tiếp phần cuối để các bạn tổng hợp và ôn tập cũng như luyện phát âm chuẩn. Từ đó tự tin hơn trong giao tiếp cũng như nghe tiếng anh. Tất nhiên, muốn phát âm tiếng anh chuẩn và đúng thì ngoài những kiến thức mà chúng tôi gửi tới các bạn thì còn ở chính sự kiên trì,cố gắng và nghị lực vì sự tiến bộ và mục tiêu muốn nói được tiếng anh ở các bạn.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-4-1

Xem thêm : Cách phát âm trong tiếng anh phần 3 | Cách phát âm trong tiếng anh phần 2

Sau cùng, chúng ta sẽ học tiếp 11 âm cuối trong 44 âm của hệ thống phát âm tiếng anh. Hãy cùng học tiếng anh dễ dàng, hiệu quả với Blog nhé!

34. Phát âm âm /s/

Vị trí cấu âm: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

35. Phát âm âm /z/

Vị trí cấu âm: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

36. Phát âm âm /ʃ/

Vị trí cấu âm: Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

37. Phát âm âm /ʒ/

Vị trí cấu âm: Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

38. Phát âm âm /t/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

39. Phát âm âm/d/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

40. Phát âm âm /tʃ/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

41. Phát âm âm /dʒ/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

42. Phát âm âm /θ/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

43. Phát âm âm /ð/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

44. Phát âm âm /w/

Vị trí cấu âm: Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-4-2

Trên đây là cách phát âm các âm trong tiếng Anh rất chi tiết. Hy vọng bài viết này và những phần trước mà Blog đã hướng dẫn các bạn sẽ phần nào giúp các bạn cải thiện khả năng phát âm của mình và trang bị những kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất.

Hãy tích cực luyện tập và chăm chỉ theo lịch lập hàng ngày. Điều đó góp phần cải thiện khả năng phát âm chuẩn trong tiếng anh và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập của mình!

Cách phát âm trong tiếng anh phần 3

Qua các bài trước,chúng ta đã học được 22 âm trong cách phát âm tiếng anh. Thật đơn giản và dễ dàng phải không ạ. Tuy nhiên chúng ta cần tập luyện tích cực và thường xuyên hơn, nếu không rất dễ quên và nhầm lẫn. Đến với bài này chúng ta tiếp tục học thêm 11 âm khác trong phát âm tiếng anh, qua đó bổ xung thêm các âm mình có thể phát âm chuẩn và nâng cao khả năng nói tiếng anh chuẩn.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-3-1


Sau đây chúng ta hãy cùng nhau học tiếp 11 âm tiếp theo trong cách phát âm tiếng anh mà Blog chúng tôi đang hướng dẫn các bạn.

23. Phát âm âm /f/

Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

24. Phát âm âm /v/

Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

25. Phát âm âm /h/

Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.

Phương thức cấu âm: Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

26. Phát âm âm /j/

Vị trí cấu âm: Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

27. Phát âm âm /k/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

28. Phát âm âm /g/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

29. Phát âm âm /l/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

30. Phát âm âm /m/

Vị trí cấu âm: Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

31. Phát âm âm /n/

Vị trí cấu âm: Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

32. Phát âm âm /ŋ/

Vị trí cấu âm: Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

33. Phát âm âm /r/

Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.

Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-3-2

Vậy là chúng ta đã học được 33 âm trong cách phát âm tiếng anh mà chúng tôi đã hướng dẫn các bạn. Hi vọng bài học này sẽ bổ ích cho những ai chưa tìm thấy hướng đi hay chưa biết cách phát âm tiếng anh hiệu quả và đúng chuẩn. Chúc các bạn sớm có những tiến bộ trong nói và phát âm tiếng anh nói riêng, cũng như khả năng ngoại ngữ nói chúng.


Cách phát âm trong tiếng anh phần 2

Ở bài trước chúng ta đã đi qua 11 âm, đã biết cách phát âm tiếng anh của chúng  như thế nào. Vậy các bạn đã nắm rõ và phát âm chuẩn 11 âm đó chưa. Bài này chúng ta tiếp tục học 11 âm khác để cải thiện và bước tới gần hơn với khả năng nói tiếng anh chẳng thua kém gì so với người bạn địa. Nào chúng ta cùng học tiếp cách phát âm tiếng anh tiếp chứ !

cach-phat-am-tieng-anh-phan-2-1


Tiếp tục bài trước,sau đây chúng ta cùng tới 11 âm tiếp theo trong bài cách phát âm tiếng anh phần 2 này.

12. Phát âm âm /ɑ:/

Hình dáng của môi: Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

13. Phát âm âm /ɪə/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

14. Phát âm âm /eə/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

15. Phát âm âm /ʊə/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

16. Phát âm âm /eɪ/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.

17. Phát âm âm /aɪ/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

18. Phát âm âm /ɔɪ/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

19. Phát âm âm /aʊ/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

20. Phát âm âm /əʊ/

Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/

Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

21. Phát âm âm /p/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

22. Phát âm âm /b/

Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

cach-phat-am-tieng-anh-phan-2-2

Kết thúc bài này các bạn đã biết được cách thức phát âm tiếng anh của 22 âm. Hãy luyện tập hàng ngày để có thể nâng cao được trình độ cũng như khả năng thực tế nói tiếng anh của bản thân. Nhanh chóng tự tin và có khả năng giao tiếp như người bản địa. Chúc các bạn thành công.

Cách phát âm trong tiếng anh phần 1

Phát âm tiếng anh là phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng anh để nâng cao khả năng nói của bản thân người học. Việc phát âm chuẩn và đúng sao cho giống người bản địa là điều mà không phải ai cũng làm được kể cả những người học và dạy lâu năm ở Việt Nam. Tuy nhiên, nếu học ngay từ đầu và chú ý thì cũng không hề khó khăn lắm. Bài này, Blog xin gửi tới các bạn cách phát âm chuẩn trong tiếng anh.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-1-1

Các nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh

Hẳn nhiên để phát âm tiếng anh tốt thì chúng ta cần biết đâu là nguyên âm và đâu là phụ âm trong tiếng anh. Sau đây là phần mà chúng tôi đã liệt kê cho các bạn.

Các nguyên âm trong phát âm tiếng anh :

/ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/

Các phụ âm trong tiếng anh đó là: 

/b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-1-2

Sau đây là cách phát âm của các âm trong tiếng anh phần 1 mà Blog xin gửi tới các bạn cùng tham khảo.

1.Phát âm âm /i:/

Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên, khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên, lưỡi chạm vào hai thành răng trên

Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

2. Phát âm âm/ɪ/

Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/

Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

3. Phát âm âm /e/

Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút

Hướng đưa của lưỡi : Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

4. Phát âm âm /æ/

Hình dáng của môi: Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

5. Phát âm âm /ɜ:/

Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái

Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt

Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng

Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

6. Phát âm âm /ə/

Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái

Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt

Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

7. Phát âm âm /ʌ/

Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.

Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt; hơi đưa về phía sau so với âm /æ/

Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

8. Phát âm âm /u:/

Hình dáng của môi: Môi mở tròn, hướng ra ngoài

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên

Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

9. Phát âm âm /ʊ/

Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/

Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

10. Phát âm âm /ɔ:/

Hình dáng của môi: Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống

Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

11. Phát âm âm /ɒ/

Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

cach-phat-am-trong-tieng-anh-phan-1-3

Trên là 11 âm  đầu mà Blog gửi tới các bạn cách phát âm tiếng anh. Bao gồm Hình dáng của môi, hướng đưa lưỡi, độ cao lưỡi và độ dài âm. Điều này sẽ giúp các bạn dễ hình dung và học theo,cứ như thế các bạn luyện tập hàng ngày nhiều lần sẽ giúp cải thiện cách nói và phát âm tiếng anh vô cùng chuẩn xác. Hi vọng bài này sẽ giúp các bạn nói tiếng anh chả khác gì người bản ngữ. Ở các bài sau chúng tôi sẽ giới thiệu tiếp tới các bạn những cách phát âm của các âm khác trong tiếng anh.

Quy tắc phát âm tiếng anh dễ dàng, dễ hiểu

Phát âm tiếng anh đúng chuẩn như người bản ngữ luôn là điều mà mọi người học tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao đều muốn đạt được. Việc phát âm tiếng anh đối với người việt, do cách phát âm khác nhau nễn dễ sai không chỉ với người học mà còn cả các thầy cô, người học tiếng anh lâu năm còn mắc phải. Bài này, Blog xin hưỡng dẫn các bạn cách phát âm tiếng anh vô cùng dễ dàng và dễ hiểu.

quy-tac-phat-am-tieng-anh-1


Phát âm tiếng anh chuẩn sẽ giúp các bạn tự tin trong giao tiếp và làm bài tập tiếng anh về phát âm nhanh chóng và chính xác.

Một số quy tắc phát âm của âm /i:/

Phát âm /i:/ những nhóm chữ sau đây:

1. Nhóm ea(-)

Những từ có tận cùng bằng ea hoặc -ea với một phụ âm:

Ex:

sea /si:/ = biển

seat /si:t/ = chỗ ngồi

to please /pli:z/ = làm hài lòng

to teach /ti:t∫/ = dạy, dạy học

peace /pi:s/ = hòa bình

Ngoại lệ:

Đa số các từ có nhóm ea(-) đọc /i:/, trừ vài từ thông dụng sau đây:

break /breik/ = vỡ, làm vỡ, gãy

breakfast /'breikf∂st/ = bữa điểm tâm

great /greit/ = vĩ đại

2. Nhóm ee(-)

Những từ có tận cùng bằng ee hay ee với một phụ âm hay hai phụ âm:

Ex:

bee /bi:/ = con ong

beet /bi:t/ = củ cải đường

tree /tri:/ = cây

green /gri:n/ = xanh lục, chưa có kinh nghiệm

3. Nhóm -e

Một số từ thông dụng:

be /bi:/

she /∫i:/

we /wi:/

evil /'i:vl/

Egypt /i:dzipt/

secret /'si:krit/

4. Nhóm e-e

Những từ có một phụ âm ở giữa hai chữ e

Ex:

even /'i:v∂n/

evening /'i:v∂niη/

complete /k∂m'pli:t/

5. Nhóm ie-

Nhóm ie với một hay hai phụ âm

Ex:

chief /t∫i:f/

believe /bi'li:v/

belief /bi'li:f/

relieve /ri'li:v/

6. Nhóm ei-

Nhóm ei với một hay hai phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay cữ c, s mới đọc là /i:/. Ví dụ: deceive, receive, receipt

7. Nhóm -ese

Nhóm này chỉ Quốc tịch. Ví dụ: Vietnamese, Chinese

Lời kết

Trên chỉ là 1 số quy tắc phát âm của âm /i:/ . Những bài sau, chúng ta sẽ đi vào những âm tiếng anh khác. Phát âm tiếng anh đòi hỏi quá trình luyện tập lâu dài và kiên trì, các bạn nên xem kỹ video và luyện tập thường xuyên để có được kết quả tốt nhất. Tuy nhiên cũng đừng sợ trước khi bước vào học, bởi nó cũng không khó như bạn nghĩ đâu. Chúc các bạn gặt hái được những thành tựu nên con đường học ngoại ngữ của mình.

quy-tac-phat-am-tieng-anh-2

Nghệ thuật học tiếng anh qua phim cho người mới

Học tiếng anh qua phim dù hiệu quả, là một phương pháp có nhiều ưu điểm như chi phí thấp mà có thể học tiếng anh chuẩn của người bản địa. Lại có thể vừa học vừa giải trí, tạo sự phấn khích hứng thú khi học. Tuy nhiên, với những người mới học tiếng anh hoặc học tiếng anh kém ở Việt Nam thì cần phải có những kĩ năng nhất định nên biết. Sau đây, Blog chúng tôi xin trình bày nghệ thuật học tiếng anh cho người mới.

nghe-thuat-hoc-tieng-anh-qua-phim-1


Rất nhiều người học tiếng Anh thông qua cách xem phim nhưng xem xong phim lại không hiểu họ nói gì. Lời thoại khó, nhiều từ chuyên ngành cộng với tốc độ nói nhanh là những nguyên nhân dẫn tới bạn chán nản bỏ cuộc khi không thể học tiếng Anh thông qua phim. Vậy làm thể nào để tìm ra bộ phim phù hợp?

Xem phim mà không hiểu được gì ?

Bất cứ việc gì bạn làm đều cần cảm xúc và hứng thú nhưng khi áp dụng cảm xúc quá nhiều  trong việc học tiếng Anh thông qua phim thì đó là một hạn chế. Nguyên nhân khách quan có thể kể đến bạn chưa tìm được bộ phim phù hợp, lời thoại khó, nhiều từ vựng chuyên ngành cộng với tốc độ nói nhanh dẫn đến bạn chán nản, mất cảm xúc và không muốn tiếp tục.

nghe-thuat-hoc-tieng-anh-qua-phim-2

Nguyên nhân chủ quan do bạn quá đắm chìm vào cảm xúc của bộ phim dẫn đến việc không muốn bỏ sót bất kỳ một chi tiết nào, bạn chỉ chăm chú vào phần phụ đề, vô hình trung từ luyện nghe tiếng Anh các bạn chuyển sang đọc tiếng Việt. Kết quả để lại là bạn chỉ hiểu được nội dung phim mà không học được gì về cách phát âm cũng như ngữ điệu của diễn viên trong phim.

Để tập trung được cảm xúc buộc bạn phải xác định được mục đích của việc xem phim. Xem để giải trí không phải mục đích chính, mục đích của bạn là nâng cao trình độ tiếng Anh. Vì thế kỷ luật, sự nghiêm túc, sự cố gắng đóng vai trò rất quan trọng.

Ngôn ngữ trong phim là ngôn ngữ nói nó khác với ngôn ngữ viết, vì vậy bạn cần phải biết lựa chọn và sử dụng phù hợp với mục đích. Vậy bộ phim nào sẽ là lựa chọn hàng đầu giúp bạn tiết chế cảm xúc, khơi gợi động lực học?

Bắt chước ngữ điệu?

Các bạn không thể kìm chế cảm xúc nếu như xem phim không có người hướng dẫn, không có người hướng dẫn các bạn cũng không thể biết được mình cần học những gì thông qua các bộ phim đó. Rất nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh được việc “bắt chước” có hiệu quả rất cao trong việc học ngôn ngữ mới. Tiếng Anh cũng vậy, hãy bắt chước và lặp đi lặp lại nó sẽ in sâu vào tiềm thứ khiến bạn nhớ lâu hơn.

Người hướng dẫn cùng với nội dung trong phim sẽ tác động đến các giác quan của người học như thính giác, thị giác, xúc giác (phản xạ tự nhiên) từ đó gây ấn tượng trong não bộ người học. Nội dung phim bao gồm lời thoại, diễn xuất của diễn viên, đó là những lời nói, hành động ta gặp thường ngày nên nó dễ dàng tác động đến chúng ta.

nghe-thuat-hoc-tieng-anh-qua-phim-3

Tuy nhiên nếu không có người hướng dẫn, nội dung phim sẽ “trôi tuột” đi mà không để lại ấn tượng gì. Vậy nên hãy tìm 1 người giỏi ngoại ngữ là bạn bè,gia sư hay người thân để có thể học tiếng anh ngay các bạn nhé. Chúc các bạn sớm thành công và gặt hái được nhiều thành tựu trên con đường học ngoại ngữ đầy chông gai và cần nghị lực khi đến với Blog chúng tôi.

Học anh ngữ bản địa qua phim dễ dàng, chân thật

Việc học tiếng anh qua phim không còn là điều mới mẻ và xa lạ. Tuy nhiên có những người học không hiệu quả, vẫn còn thắc mắc nghi vấn về chất lượng của việc học bằng phương pháp này. Nhiều trường hợp đánh giá sai về cách học này, để hiểu rõ hơn, cũng như củng cố niềm tin, minh chứng cho các bạn rằng học tiếng anh qua phim là 1 phương pháp vô cùng hiệu quả và đơn giản. Hãy cùng nhau đi tìm hiểu vì sao học tiếng anh qua phim lại là học ngôn ngữ "thật".

Xem thêm: Những tác phẩm điện ảnh đáng để học tiếng anh qua phim | Học tiếng Anh với phim tâm lý tình cảm hiệu quả

Xem phim là cách tuyệt vời để bạn cải thiện việc học tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng nghe và nói. Nhiều người quan niệm “phim” không phải là thế giới dành cho những người mới học tiếng Anh. Tuy nhiên ngôn ngữ được thể hiện trong phim là ngôn ngữ của “cuộc sống thật” ngoài việc học được cách nói tự nhiên bạn còn học được những ngôn ngữ đời thường của người bản xứ như tiếng lóng, thành ngữ. Vậy đâu là những bộ phim hiệu quả để bạn “gửi gắm” hi vọng nâng cao trình học học tiếng Anh?

Tại sao nên học tiếng anh qua phim

Làm bất cứ một việc gì bạn cũng cần phải có hứng thú, niềm đam mê và việc học tiếng Anh cũng vậy. Lâu nay bạn đã quá nhàm chán với các bài học ngữ pháp nặng nề, nghe và nói chỉ để đối phó qua các kỳ thi, ngồi yên một chỗ “cày đi cày lại” một list từ vựng, đã có quá nhiều cách biến tiếng Anh trở thành nỗi ám ảnh.

Đã đến lúc bạn thêm một chút “hương vị” mới để việc học tiếng Anh trở nên thú vị hơn. Học một ngôn ngữ mới thông qua việc “bắt chước” đã được rất nhiều công trình nghiên cứu là có hiệu quả, tương tự như một đứa trẻ mới tập nói chúng sẽ “nhại” lại tất cả những gì mà người lớn nói. Học tiếng Anh cũng vậy, nhờ xem phim, chúng ta bắt chước theo diễn viên, từ cách nói, phát âm, ngữ điệu cho đến cả ngôn ngữ cơ thể từ đó có thể nâng cao kỹ nâng giao tiếp.


Tiếng Anh trong phim là ngôn ngữ “thật” thường được sử dụng trong cuộc sống thực tế, nó khác với tiếng Anh trong các bài luyện nghe được thiết kế, thu âm sẵn sao cho phù hợp với nội dung bài học. Các câu thoại trong phim là ngôn ngữ người bản xứ nói hàng ngày, có cả những từ lóng và các thành ngữ…bạn sẽ không được nghe nếu không được giao tiếp trực tiếp với họ.

Những câu nói trong bài luyện nghe thường quá chú trọng đến kỹ thuật mà quên đi cách diễn đạt tự nhiên, điều đó cũng làm cho người nghe học tập theo, chú trọng vào phát âm từng từ mà quên đi ngữ điệu cả câu. Khi xem phim bạn thường bị lôi cuốn bởi cảm xúc đó là một trong những cách giúp bạn khắc sâu thêm bài học. Ngoài kỹ năng nghe, nói , phát âm, học từ vựng bạn còn được học cả kỹ năng phản xạ tự nhiên. Đó là một điểm yếu của nhiều người Việt, trước khi giao tiếp luôn lo sợ mình nói có đúng hay không nên e dè và thiếu tự tin, phản xạ tự nhiên sẽ giúp bạn khắc phục được điều đó.

Những bộ phim như nào thì đáng lựa chọn để học tiếng anh?

Đã có rất nhiều bạn nhận thức được hiệu quả của việc học tiếng Anh thông qua phim nhưng lại chưa biết cách học như thế nào và chọn bộ phim nào cho phù hợp ?

Nhiều bộ phim trên thị trường hiện nay với lời thoại chứa nhiều từ khó, từ chuyên ngành cộng với tốc độ nói nhanh khiến cho bạn hầu như không hiểu họ nói gì dẫn đến việc chán nản. Với những người có trình độ nhất định đã khó thì những người mới bắt đầu lại càng khó hơn, vốn từ vựng ít, lại nghe không kịp. Vậy việc chọn một bộ phim phù hợp là rất quan trọng.


Khi bạn bị lôi cuốn vào mạch cảm xúc của phim bạn sẽ chỉ chăm chú xem phụ đề mà không chú tâm vào phần nghe vô hình trung bạn đã biến phương pháp nghe tiếng Anh thành phương pháp đọc tiếng Việt. 

Hãy lựa chọn cho mình những bộ phim hay,nội dung thú vị, nghe rõ tiếng, hội thoại chậm vừa phải để có thể nghe hết từng chữ đối thoại, vừa tạo cảm hứng khi học tiếng anh mà không bị áp lực. 

Ở các bài trước, Blog đã giới thiệu tới các bạn những bộ phim đáng xem. Chúc các bạn sớm thành công và có thể nói tiếng anh như mình mong muốn! Hẹn gặp lại ở các bài học sau.

Những tác phẩm điện ảnh đáng để học tiếng anh qua phim

Học tiếng anh qua phim vốn là 1 phương pháp vô cùng hiểu quả và thú vị. Ở những bài trước, chúng ta đã biết cách thủ thuật chọn phim trong phương pháp học tiếng anh hay học tiếng anh với phim tâm lý tình cảm. Ở bài này, Blog xin giới thiệu tới các bạn những bộ phim nổi tiếng, đáng xem, đáng học mà các bạn không mất công để tìm phim nữa. Đây là những bộ phim mang lại nhiều cảm xúc.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-1

Nếu ngày nào đó, bạn gặp khó khăn, bế tắc trong cuộc sống và quyết định nuông chiều bản thân vài ngày với thức ăn và phim ảnh, những cái tên sau sẽ có thể nằm trong danh sách những chọn lựa mà bạn có thể quan tâm để có thể vừa giải trí, vừa giảm căng thẳng, quên đi những muộn phiền và luyện tiếng anh hay để ghi nhớ lại những từ vựng tiếng anh mà đã lâu mình không dùng tới.

1. The Pursuit of Happiness (Mưu Cầu Hạnh Phúc)

Nỗ lực phi thường của một người bình thường!

Một bộ phim xuất sắc nhất của Will Smith, kể về hành trình tìm kiếm hạnh phúc của những con người nằm bên lề xã hội Mỹ hiện đại. Nhân vật chính là một người đàn ông thất nghiệp, không nhà cửa và phải chăm lo cho cậu con trai bé nhỏ của mình. Nhưng bằng những nỗ lực không ngừng nghỉ, vật lộn với những khó khăn trong cuộc sống, hai người – một già, một trẻ cuối cùng đã tìm được hạnh phúc.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-2

Hẳn sẽ là một bộ phim đưa lại cho bạn những cảm xúc trải nghiệm đầy chân thực. Bên cạnh đó sẽ là tác phẩm điện ảnh để học tiếng anh vô cùng bổ ích và lý thú.

2. The Shawshank Redemption 1994 (Nhà Tù Shawshank)

Bộ phim này nói về sức mạnh của hi vọng và tình bạn có thể giúp con người ta vượt qua bất cứ trở ngại trong cuộc sống.

Hẳn sẽ không khiến bạn thất vọng khi lựa chọn tác phẩm này để học ngoại ngữ vừa để giải trí.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-3

3. 3 Idiots 2010 (Ba Chàng Ngốc)

Một bộ phim hài hước của Ấn Độ, một phiên bản hoàn toàn khác của Hollywood. ❝Hãy cứ theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn.❞

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-4

4. English Vinglish (Tiếng Anh Là Chuyện Nhỏ)

Bộ phim English Vinglish là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai vẫn đang lang thang đi tìm động lực học tiếng Anh. Không chỉ là 1 bộ phim đáng xem và để luyện nghe, nói, từ vựng. Đây quả là tác phẩm mà chúng ta cần quan tâm và nên xem ngay từ bây giờ.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-5

5. Top Secret (Thiếu Niên Bạc Tỷ)

❝Những lúc gặp vấn đề, đừng bao giờ nản chí bởi vì khi chúng ta bỏ cuộc thì cuộc chơi cũng sẽ kết thúc ngay lập tức.❞ - Top

Một bộ phim điện ảnh chắc chắn sẽ truyền cảm hứng cho những bạn trẻ yêu thích kinh doanh, khởi nghiệp. Bộ phim kể về câu chuyện của cậu bé tên Top, nghiền game online nhưng lại là một người có nghị lực, dám nghĩ dám làm. Top khởi nghiệp và trở thành đại gia nhí của doanh nghiệp sản xuất rong biển. Năm 23 tuổi, Top trả hết món nợ tương đương 24 tỷ VNĐ cho gia đình và trở thành tỷ phú thiếu niên.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-5

Quả là 1 bộ phim không thể nào bỏ qua, lại đúng tâm lý và phù hợp với xã hội hiện nay. 1 bộ phim cuốn hút, chắc hản sẽ dễ để học tiếng anh qua phim hơn phải không nào.

6. The Social Network 2010 (Mạng Xã Hội)

Bộ phim kể về câu chuyện của một thanh niên tốt nghiệp ĐH Harvard, mới ngoài 20 tuổi đã trở thành tỷ phú – Mark Zuckerberg, nhà sáng lập ra mạng xã hội lớn nhất hành tinh với hơn 500 triệu thành viên. Facebook vẫn đang là cơn sốt, một hiện tượng của thế kỷ 21.

tac-pham-dien-anh-hoc-tieng-anh-6

Trên là những bộ phim đáng xem để giải trí và có nội dung vô cùng tâm lý lại nhiều bài học xã hội, nghị lực bản thân và động lực trong cuộc sống. Không những thế mục đích chính mà chúng tôi giới thiệu tới các bạn vẫn là học tiếng anh qua phim, với những bộ phim cuốn hút như này thì việc học tiếng anh chắc hẳn sẽ thoải mái và dễ dàng hơn phải không nào. Chúc các bạn thành công trên con đường học ngoại ngữ của mình!

Thủ thuật chọn phim trong phương pháp học tiếng anh qua phim

Phương pháp học tiếng anh qua phim là 1 phương pháp vô cùng hiệu quả và thú vị. Bởi yếu tố vừa giải trí vừa học sẽ tiết kiếm thời gian mà tăng sự phấn khích cho bản thân. Điều cơ bản mà không phải ai cũng chú ý và cứ tìm phim học 1 cách rập khuôn mà không biết chọn phim phù hợp với bản thân mà học. Ở bài này, chúng tôi sẽ hưỡng dẫn các bạn thủ thuật chọn phim để học tiếng anh 1 cách hiệu quả nhất có thể.

thu-thuat-chon-phim-hoc-tieng-anh-1

Xem thêm : Những lưu ý cần quan tâm khi học tiếng anh qua phim | Học tiếng Anh với phim tâm lý tình cảm hiệu quả

Lý do học tiếng anh qua phim không hiệu quả

Để có được thành công ngoài yếu tố chủ quan như sự cố gắng, chăm chỉ, kiên nhẫn của người học thì nguyên nhân khách quan là chọn được một bộ phim phù hợp đó là điều vô cùng quan trọng.

Tuy nhiên, sau khi chọn được phim rồi thì không chú tâm luyện nghe mà chỉ lo đọc phụ đề, điều này giải thích tại sao bạn xem phim nhiều mà kỹ năng nghe vẫn không tiến bộ. Khi bạn quá mải mê với mạch cảm xúc của bộ phim, bạn sẽ quên đi mất việc mình phải để ý kỹ năng nghe, nói cũng như từ vựng. Bạn không muốn bỏ sót bất kỳ một chi tiết nào thì việc phụ thuộc quá nhiều vào phụ đề là điều hiển nhiên xảy ra. 

thu-thuat-chon-phim-hoc-tieng-anh-2

Không kể đến nhiều bộ phim còn có lời thoại khó, từ vựng chuyên ngành nhiều, tốc độ nói nhanh thì việc bạn chỉ lướt qua phụ đề tiếng Anh và chăm chú vào tiếng Việt cũng là chuyện bình thường.

Vậy tóm lại ở đây có hai nguyên nhân dẫn đến việc thất bại của học tiếng Anh qua phim là chủ quan và khách quan. Nguyên nhân chủ quan thì không ai có thể giúp bạn , xác định mục đích trước khi xem phim là điều vô cùng quan trọng, xem phim để giải trí hay xem phim để nâng cao trình độ tiếng Anh? Nếu xác định được mục đích học thì bạn luôn cố gắng học trong quá trình xem phim.
Nguyên nhân khách quan đó là làm sao tìm được bộ phim phù hợp ? Để tìm được một bộ phim phù hợp phải xác định được trình độ của mình đến đâu, thể loại phim nào dễ tác động đến tâm lý khi học. Đó là những câu hỏi khó cần sự giúp đỡ có những cá nhân và những trung tâm dạy tiếng Anh có kinh nghiệm.

Phim hoạt hình sự lựa chọn sáng suốt

Tại sao lại là phim hoạt hình? Phim hoạt hình là thể loại phim quen thuộc , có hình ảnh sinh động, âm thanh sống động. Nhân vật trong phim phát âm khá rõ ràng, điều đó nghĩa là họ phát âm từ vựng rất chuẩn nên bạn có thể dễ dàng hiểu và bắt chước theo.

thu-thuat-chon-phim-hoc-tieng-anh-3

Phim hoạt hình thường tập trung vào những tình huống giao tiếp, vì vậy bạn có thể nghe được nhiều cụm từ cũng như cuộc hội thoại thực tế. Hơn nữa phim hoạt hình thiếu nhi thường sử dụng những từ vựng đơn giản thích hợp cho mọi đối tượng từ người mới bắt đầu học tiếng Anh đến những người có trình độ nhất định.

Điều thú vị trong phim hoạt hình là lặp đi lặp lại rất nhiều từ, cụm từ và cả cấu trúc câu, điều này rất tốt cho việc giúp bạn ghi nhớ sâu hơn.

Học từ những điều đơn giản nhất, dần dần khả năng của bạn sẽ phát triển lên. Hiện nay có rất nhiều phim hoạt hình hỗ trợ việc học tiếng Anh nhưng không phải bộ phim nào cũng phù hợp.

Trên là những điều cơ bản và hiểu biết của bản thân mà Blog của chúng tôi xin được chia sẻ đến các bạn. Hi vọng chút kiến thức và thử thuật này sẽ đồng hành cùng các bạn trên con đường học ngoại ngữ đầy gian nan và nghị lực ở chính các bạn. Chúc các bạn thành công!

Học tiếng Anh với phim tâm lý tình cảm hiệu quả

Học tiếng anh qua phim là 1 phương pháp không mấy xa lạ đối với những người học ngoại ngữ ở Việt Nam và trên thế giới. Tuy nhiên phù hợp với sở thích và hứng thú ở mỗi người mà chọn nhưng bộ phim thuộc các thể loại khác nhau như hoạt hình, phim hành động, phim hài, ....

Ở bài học này, Blog xin hướng dẫn các bạn học tiếng anh với phim tâm lý tình cảm 1 cách hiệu quả nhất. Quá đó nâng cao trình độ cũng như khả năng nghe nói tiếng anh của bạn lên 1 tầm cao mới.

hoc-tieng-anh-voi-phim-tinh-cam-1

Lý do chọn phim tâm lý tình cảm để học tiếng anh

Phần lớn các giảng viên đều khuyến khích học viên, sinh viên nên sử dụng phương pháp này để luyện khả năng giao tiếp và học những cấu trúc đơn giản, đời thường. Tuy nhiên, lời khuyên vẫn là cần chọn lựa những bộ phim tâm lý tình cảm nhẹ nhàng, âm thanh rõ. Với những bộ phim hành động hoặc nói về giới xã hội đen có tiết tấu nhanh, hội thoại gấp gáp và ngôn từ có thể gây phản cảm do xài nhiều từ lóng, tục thì không phù hợp cho việc học.

Phim có phụ đề sẽ giúp ta vừa nghe vừa biết được từ đó phát âm như thế nào, được sử dụng trong hoàn cảnh nào, như vậy dễ dàng nhận diện được từ đó. Khi bạn đã qua giai đoạn mới học, bạn có thể xem lại phim, tắt phụ đề đi và nghe để tự nhận dạng từ, câu. Lúc này bạn đã nắm qua nội dung phim nên không còn quá tập trung vào câu chuyện nữa mà sẽ chỉ tập trung vào từ vựng, cấu trúc câu mà nhân vật sẽ sử dụng trong phim

hoc-tieng-anh-voi-phim-tinh-cam-2

Ngoài ra, nếu bạn làm trong ngành y thì chọn những bộ phim liên quan đến bệnh viện, bác sĩ... sẽ học được nhiều hơn. Tương tự, bạn làm việc trong ngành kinh doanh hay thiết kế quảng cáo... thì những bộ phim có nội dung liên quan sẽ rất hữu ích.

Kết luận chung về học tiếng anh qua phim tâm lý tình cảm

Việc học tiếng anh qua phim tâm lý tình cảm dù hiệu quả ra sao cũng cần theo phương pháp và những lưu ý cơ bản của cách học tiếng anh qua phim. Cụ thể, cần tìm những bộ phim thú vị với âm thanh chuẩn, hình ảnh sinh động. Nội dung phim có nhiều tình huống, trải nghiệm sâu rộng, gần gũi với thực tế, là giao tiếp 2 chiều. Có những cấu trúc câu ngắn và rất hay, dễ nhớ. Chẳng hạn ta có thể nói “What’s up?” thay vì nói “What’s going on?” hay “What’s happening?”.

hoc-tieng-anh-voi-phim-tinh-cam-3

Nên tìm những bộ phim mà có cả phụ đề tiếng Anh và tiếng Việt . Để dễ học và luyện, sau đó, nghe lại đoạn phim mà không có phụ đề điều này để kiểm tra xem bạn nhớ được bao nhiêu phần trăm bài học thông qua hình ảnh cũng như sự diễn xuất của diễn viên. Rồi cuối cùng là bạn sẽ đóng một trong hai vai tự đối thoại trực tiếp với nhân vật trong phim theo lượt hội thoại.

Chúc các bạn sớm nâng trình độ, cải thiện khả năng nói viết ngoại ngữ, cũng như sớm có thể giao tiếp với người nước ngoài mà trước đó chẳng dám nghĩ tới...